Chuyên trang chia sẽ những văn bản Pháp Luật cập nhật nhất

Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030 cập nhật 03/2023

Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it
Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030 cập nhật 02/2023
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.


THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
is a violation against the Law on Intellectual Property.


CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN

Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:

     : Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
     : Hướng dẫn

Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.


Số hiệu: 153/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 27/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 153/QĐ-TTg

Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
1
9 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của
11
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018
;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lự
c, hiệu qu
thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp thá
o g khó khăn, vướng mắc, đy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;

Căn cứ
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Ch
í
nh ph quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi
hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết s 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính
phủ về các nhiệm vụ và gi
i pháp đ nâng cao chất ợng và đy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 14 tháng
11
năm 2019 của Th tướng Chính ph phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thanh H
ó
a tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 07
tháng 02 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch t
nh
Thanh H
ó
a thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Báo c
á
o thm định
s
3796/BC-HĐTĐ ngày 09 tháng 6 năm 2022 và kết quả
rà soát hồ sơ Quy hoạch t
nh Thanh Hóa tại văn bn s
7238/CV-HĐT
Đ
ngày 11 tháng
10 năm 2022 của Hội
đồ
ng thm định Quy hoạch tỉnh thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý
kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản s

421/BKH
Đ
T-QLQH ngày 14
tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch t
nh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 với nhng nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi ranh giới Quy hoạch tnh Thanh Hóa bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tnh Thanh Hóa và không gian bin được xác định theo
Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH

1. Quan đim
phát triển

a) Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ
2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phải phù hợp với các chủ trương, đường lối
phát triển của Đảng và Nhà nước; thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng
chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng
trư
ng xanh và bn vững; bo đảm dân ch, sự tuân th,
tính liên tục, kế thừa, ổn định, phù hợp với qu
y hoạch tng thquốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy
hoạch vùng
.

b) Phát huy vị
trí chiến lược đặc biệt quan trọng và tiềm năng khác
biệt,
lợi thế cạnh tranh của tỉnh để phát triển kinh tế – xã hội nhanh và bền vững,
phát triển h
ài hòa, cân đối giữa các vùng, miền, nhất là
vùng đồng b
ng và ven bin với vùng
miền núi
, giữa thành thị với nông thôn; giải quyết tt mối quan hệ giữa phát triển nhanh với phát triển bn vững, giữa phát triển hợp lý theo chiều rộng với phát triển theo
chiều sâu, trong
đó phát triển theo chiều sâu chđạo; đưa Thanh Hóa trthành
một cực t
ăng trưởng mới, cùng với Hà Nội, Hải Phòng, Qung Ninh tạo thành tứ giác phát triển phía Bc của T quc.

c) Tự lực, tự
cường, đổi mới sáng tạo, thu hút nhân tài, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
và năng lực hội nhập kinh t
ế quốc tế; thực hiện chuyển đi số, lấy chính quyn s làm động lực đ phát triển kinh tế số, xã hội s, tạo đột phá trong cải cách hành chính và cải thiện
môi trường
đầu tư kinh doanh. Bố trí không gian phát triển
các ngành, lĩnh vực bảo đảm hài hòa, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho phát
triển, chú trọng đ
ến phát trin kinh
tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phù hợp với kh
năng đáp ứng về kết cấu hạ tng kinh tế – xã hội đ
nâng cao chất lượng tăng trưng và chuyn dịch cơ cấu kinh tế.

d) Phát triển kinh tế gắn với thực
hiện tiến bộ và công bằng x
ã hội, gim
nghèo và nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần và vật chất cho Nhân
dân; bảo đảm sự hài hòa về lợi ích kinh tế, xã hội và môi
trưng trong suốt quá trình phát triển. Bảo vệ môi
trường, cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài
nguyên và thích ứng với bi
ến đi khí
hậu; g
n quá trình đô thị hóa với xây
dựng nông thôn mới văn minh, hiện
đại, hài hòa với thiên
nhiên.

đ) Kết hợp chặt chgiữa phát triển kinh tế – xã hội với đảm bảo vng chắc quốc phòng và an ninh; trong đó đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ chiến lược, trọng yếu,
phát triển kinh tế
trọng tâm. Chủ động
n
m chắc tình hình, không để bị động
bất ngờ trong mọi tình huống, đặc biệt chú trọng
các địa
bàn chiến lược, khu vực biên giới, hải đảo. Mở rộng các quan hệ
đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế đtạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đưa
Thanh H
óa trthành một trong những
trung tâm lớn của khu vực và cả nước về công n
ghiệp nặng,
công nghiệp năng lượng, ch
ế biến, chế
tạo; nông nghiệp qu
y mô lớn, giá trị gia tăng cao; dịch vụ
logistics, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu, văn hóa và th

thao. Đến năm 2025, Thanh Hóa trong nhóm các
tỉnh dẫn đầu cả nước – một cực tăng trưởng mới. có n
n
kinh tế phát triển nhanh và bền vững, cùng với Hà Nội, H
i
Ph
òng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển phía Bắc của Tquốc; đến năm 2030 tr thành tnh công nghiệp hiện đại, người dân có mức sống cao hơn bình quân cnước; quốc phòng, an ninh đảm bo vững chc;
giữ vững
n định trật tự an toàn xã hội.

b) Mục tiêu cụ thể

– Về kinh tế: Tốc độ tăng trưng tổng sn phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn
2021 – 2030
đạt 10,1% trở lên. Cơ cấu các ngành kinh tế
trong GRDP: Đ
ến năm 2030: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 5,1%; công nghiệp – xây dựng chiếm 57%;
dịch vụ chi
ếm 33,3%; thuế sản phẩm chiếm 4,6%.

+ GRDP bình quân
đầu người đến năm 2025 đạt kho
ng 4.200 USD trở lên; năm
2030
đạt 7.850 USD trở lên.

+ Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã
hội giai đoạn 2021 – 2025 đạt 750.000 tỷ đồng trở lên; giai đoạn 2026 – 2030
đạt 900.000 tỷ đồng tr lên.

+ Sn lượng lương
thực bình quân hằng năm n định ở mức 1,5 triệu tấn.

+ Giá trị xuất khẩu đến năm 2025 đạt
8 tỷ USD và đạt
15 tỷ USD năm 2030.

+ Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt
50% trở lên.

+ Đến năm 2025,
tỷ
lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 88%; đến năm 2030, tỷ
lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.

+ Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2021 – 2025 đạt
trên 9,6%; giai đoạn 2026 – 2030 đạt trên 8,1%/năm.

+ Đóng góp của năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) vào tăng trư
ng tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP) giai đoạn 2021 – 2025 đạt 40%; giai đoạn 2026 – 2030 đạt 45%.

– Về xã hội:

+ Tốc độ tăng dân số bình quân hằng
năm duy trì
mức 0,5 – 0,75%.

+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong
tổng lao động xã hội năm 2025 chiếm dưới 30%; năm 2030 chiếm dưới
20%.

+ Sbác sỹ/1 vạn
dân năm 2025 đạt 13 bác sỹ; năm 2030 đạt 15 bác sỹ. Tỷ lệ dân số tham gia bảo
hi
m y tế năm 2025 đạt trên 92%; năm
2030 đạt trên 95%.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025
đạt 75%; năm 2030 đạt 80%.

+ Tlệ hộ nghèo
gi
m bình quân hàng năm từ 1,5% tr lên.

– Về môi trường:

+ Tỷ l che ph
rừng năm 2025 đạt 54%, năm 2030 đạt 54,5%.

+ Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng
nước hợp vệ sinh năm 2025
đạt 98,5%; năm 2030 đạt 99,5%.

+ Phấn đấu tỷ lchất thi rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt
tiêu chuẩn đến năm 2030 tại khu vực nông thôn đạt 90%, khu vực thành thị đạt
98%.

– Về quốc phòng an ninh: Tỷ lệ xã,
phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn về an ninh xã hội hằng năm đạt 70% trở lên. B
o đm quốc phòng an ninh, giữ vững chquyền biên giới, ổn định chính trị và trật tự xã hội.

3. Các đột phá phát
triển

a) Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát
triển kinh tế – xã hội, trọng tâm l
à ci cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch và công b
ng cho phát triển; xây dựng các cơ chế, chính sách
khuyến khích thu hút đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng đội ng
ũ
cán bộ công chức có chính trị tư tưởng vng
vàng, ph
m chất đạo đức trong sáng,
có năng lực, trách nhiệm, uy tín, tận tụy g
n với xây dựng
bộ máy hành chính tinh gọn, hiệu lực và hiệu qu
phục vụ
người d
ân, doanh nghiệp.

b) Huy động, sdụng
hiệu quả, tiết kiệm mọi nguồn lực, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế – xã hội đồng bộ, hiện đại; trọng tâm l
à các
dự án trọng điểm, lan tỏa, các dự án hạ tầng giao thông, khu kinh tế, khu công
nghiệp, hạ tầng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển hạ tầng thông
tin, viễn thông, xây dựng cơ sở dữ liệu của t
nh đng bộ với hạ tầng dữ liệu Quốc gia, tạo nn tảng
chuyển đ
i số, phát triển kinh tế s,
xã hội s
.

c) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyn giao và phát triển mạnh mẽ khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo.
Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ các
ngành k
inh tế trọng tâm, trọng điểm của tnh.

4. Tầm nhìn đến năm 2045

Đến năm 2045, Thanh Hóa trthành tỉnh giàu đẹp, văn minh và hiện đại; tỉnh
phát triển toàn diện và ki
u mu của
cả nước. Phát triển t
nh Thanh Hóa
theo mô hình tăng trư
ng kinh tế dựa
trên nền t
ng kinh tế s, kinh tế trí
thức, sáng tạo với ngu
n nhân lực chất lượng cao; ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ, giá trị gia tăng
cao, thân thiện với môi trường; hạ tầng các ngành dịch vụ hiện
đại, kết nối đồng bộ với hạ tầng quốc gia và các nước trong khu vực; ngành
nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, sản phẩm an toàn; hệ th
ng
kết c
u hạ tầng thông minh tương thích công dân thông
minh.

III. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC

1. Phương hướng phát triển các ngành
quan trọng của t
nh (trụ cột phát triển)

a) Công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển Thanh Hóa trthành một trong nhng trung tâm lớn của vùng Bắc
Trung Bộ và cả nước về công nghiệp chế biến, chế tạo, làm n
n tng chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung ưu tiên
phát triển các ngành công nghiệp có th
ế mạnh, có li thế cạnh tranh, có giá trị và có năng suất cao;
định hướng một số ngành c
ông nghiệp chyếu như sau:

– Công nghiệp hóa dầu, hóa chất và
chế biến s
n phẩm từ hóa dầu: Tạo điu kiện thuận lợi nht để Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn phát huy tối đa công sut và mở rộng, nâng công suất; đy nhanh tiến độ để
dự án T
hợp hóa chất Đức Giang, Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial đi vào vận hành và tiếp tục đầu tư m
rộng; đẩy mạnh thu hút các dự án sau lọc hóa
dầu.

– Công nghiệp sản xuất, cung ứng
điện: Duy trì ổn định hoạt động của các nhà máy thủy
điện,
nhiệt điện hiện có;
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án điện mặt trời; thu hút phát triển các nhà máy điện
khí LNG
, hình thành Trung tâm điện khí LNG tại khu kinh tế Nghi Sơn.

– Công nghiệp cơ khí, điện tvà sản xuất kim loại: Khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp htrợ ngành
cơ khí, sản xuất thiết bị, phụ tùng máy công nghiệp, điện t
– viễn thông. Duy trì hoạt động ổn định Nhà máy
Thép Nghi Sơn giai đoạn 1, giai đoạn 2 và đ
y nhanh tiến
độ triển khai giai đoạn 3 của dự án.

– Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng:
Tạo điều kiện cho Nhà máy xi măng Đại Dương đưa vào hoạt động dây chuyền 1, 2;
triển khai dây chuyền 3, 4.
Nhà máy xi măng Long Sơn hoàn thành dây chuyền 3 và 4.

– Công nghiệp dệt may, giầy da: Phát triển
Thanh Hóa trở thành khu vực phát triển ngành dệt may, da giầy lớn
nhất vùng Bc Trung Bộ. Giai đoạn 2021 – 2025 thu hút
một số dự án đầu tư dệt may và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, giầy da có quy
mô lớn, công nghệ tiên tiến, có công nghệ
xử lý môi trường
đạt tiêu chuẩn. Giai đoạn 2026 – 2030, hạn chế và
dừng thu hút đầu tư mới các dự án may mặc, giầy da khu vực đồng bằng
ven biển; khuyến khích
doanh nghiệp may mặc, giầy da đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, quy
trình
quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.

b) Nông nghiệp: Cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, trọng tâm là phát triển các mô hình trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn,
giá trị gia tăng cao, c
ó sự liên kết chặt chẽ với chuỗi
giá trị chế biến thực phẩm để nâng cao hiệu quả sản xuất, ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ hữu cơ vào các hoạt động nông nghiệp
để nâng
cao hiệu qu
sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và năng
suất lao động. Định hướng phát triển một số ngành nông nghiệp chủ yếu như
sau:

– Trồng trọt: Đẩy mạnh tích tụ tập trung
đất đai, sản xuất quy mô lớn; sản xuất hàng hóa chuyên canh, công nghệ cao gắn
với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

– Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi
theo
hướng trang trại công nghiệp tập trung, công nghệ cao
theo chuỗi giá trị; liên kết chặt chẽ với chế biến thực phẩm công nghệ cao.
Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng an toàn, bền vững.

– Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp bền
vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. Đẩy mạnh công
tác quản lý, bảo
tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển cây dược liệu, cây dưới tán rừng.

– Thủy sản: Phát
triển thủy sản thành ngành sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng và theo chuỗi
giá
trị từ sản xuất đến chế biến tiêu thụ; bảo
vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản
bền vững, bảo tồn đa dạng sinh
học, thích ứng với biến đổi khí hậu.

c) Du lịch: Đến
năm 2030, Thanh Hóa
trở thành một trong các trung tâm lớn
về du lịch của cả nước với các sản phẩm du lịch có chất lượng cao,
khẳng
định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. Tập trung phát triển du
lịch trên ba loại hình du lịch chính, đó
:

– Du lịch biển: Tập trung tại các huyện
ven biển, trọng tâm là đô thị du lịch biển Sầm Sơn, khu du lịch Hải
Tiến, Hoằng Trường (Hong Hóa), khu
du lịch Hải Hòa (thị xã Nghi Sơn) và khu vực ven biển huyện Quảng Xương. Phát triển
các sản phẩm du lịch khám phá biển đảo tại khu vực đảo Hòn Nẹ và Hòn Mê; du
lịch khám phá đáy biển và các loại hình dịch vụ du lịch kết
hợp khác như nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo…

– Du lịch sinh thái cộng đồng: Tập trung
tại các khu vực được phép phát triển du lịch thuộc vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên và các vùng lân cận; trọng tâm là Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Suối cá
Cẩm Lương, khu vực
Hàm R
ng – Núi Đọ và các điểm du lịch
sinh thái tại các huyện miền núi…

– Du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử: Tập
trung phát triển du lịch tại các di tích văn hóa, lịch sử kết hợp với các danh
lam, thắng cảnh của t
nh như: Di sản văn hóa Thế giới
Thành Nhà Hồ; các khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn, Bà Triệu,
Hang Con Moong, Sầm Sơn, đền Am Tiên – núi Nưa, Phủ Na, Cửa Đặt và các
lễ
hội văn hóa được xếp loại, công nhận trên địa bàn tỉnh.

2. Phương án phát triển các ngành, lĩnh
vực khác

a) Ngành dịch vụ: Phát triển nhanh, đa
dạng các loại hình dịch vụ; các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao,
giá trị gia tăng lớn. Xây dựng trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại
khu kinh tế Nghi Sơn. Gắn phát triển du lịch với bảo
tồn
phát huy các giá trị văn
hóa, dân tộc; giữ gìn cảnh quan,
bảo vệ môi trường. Phát triển các ngành dịch vụ vận tải kho bãi, thương mại,
giáo dục đào tạo, thông tin và truyền thông, kinh doanh bất động sản,
chuyển
giao khoa học, công nghệ, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế – hội của tỉnh.

b) Khoa học và công nghệ: Nâng cao năng
lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao các tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, các công nghệ mới của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư. Tập trung đầu tư nguồn lực cho phát triển khoa học và
công nghệ, nhất là nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao.

c) Giáo dục và đào tạo: Đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục
giữa các vùng, miền; giữ vững và phát huy thành tích giáo dục mũi nhọn trong
nhóm dẫn đầu cả nước; phát triển hệ thống giáo dục theo hướng
mở, linh hoạt, đa dạng hoá các mô hình đào tạo, chương trình giáo dục,
phương thức học tập, ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong việc dạy và học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản
lý đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu, trình độ.
Rà soát,
sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông; tăng cường
đầu tư
đảm bảo đủ trường, lớp và trang thiết bị dạy học
theo yêu cầu.

Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục thường
xuyên theo hướng giáo dục
mở; mở rộng hệ thống cơ sở giáo
dục
chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

Ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở giáo
dục đại học, cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích thành lập
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập; phát triển một số trường cao
đẳng
nghề đào tạo các nghề trọng điểm đạt chuẩn
quốc gia và khu vực ASEAN. Phối hợp với các trường đại học lớn trong khu vực để
thành lập phân hiệu tại Thanh Hóa.

d) Y tế và chăm sóc sức khỏe Nhân dân:
Phát triển hệ thống y tế hiện đại và bền vững; kết hợp y học hiện đại với y học
cổ truyền; thúc đẩy phát triển các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển nhanh
các dịch vụ y tế chất lượng cao, xã hội hóa một số bệnh viện dịch vụ chất lượng
cao, phấn đấu
trở thành một trong những trung tâm về dịch
vụ y tế kỹ thuật cao của khu vực Bắc Trung Bộ.

đ) Văn hóa, thể
thao: Xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Thanh Hóa
đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững; tăng cường liên kết, hợp tác,
giao lưu phát triển giữa các vùng, miền; phát triển v
ăn
hóa bền vững, hài hòa với phát triển về kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh
và bảo vệ môi trường. Phát triển toàn diện thể dục, thể thao cho mọi người, thể
thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; nâng cao sức khỏe,
tuổi thọ, phòng tránh bệnh tật cho Nhân dân và phát triển thể lực, tầm vóc
của thanh thiếu niên; tập trung đầu tư phát triển đột phá một số môn thể thao
trọng điểm, phấn đấu giữ vững vị trí tốp đầu về
thể dục,
thể thao của cả nước.

e) Lao động, việc làm và an sinh xã hội:
Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ
hưởng dịch vụ trợ giúp hội. Thực hiện tốt chính sách
hội, chăm sóc người có công; hỗ trợ những người
yếu thế vươn
lên hòa nhập cộng đồng. Xã hội hóa đầu tư,
tạo điều kiện
để các tổ chức, cá nhân phát triển mạng lưới
và tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tập trung thực hiện
đồng bộ, hiệu quả các chương trình, đề án, chính
sách hỗ trợ giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của
người nghèo.

g) Quốc phòng an ninh: Xây dựng nền quốc
phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, chủ động phòng ngừa và đấu tranh
với các thế lực thù
địch và các loại tội phạm, giữ vững chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong mọi tình huống.

3. Phương án phát triển mạng lưới
giao thông

a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông
quốc gia

– Đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường ven
biển, đường sắt, đường thủy: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia.

– Cảng hàng không: Thực hiện theo Quy
hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2050
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông
cấp tỉnh

– Đường bộ:

+ Quy hoạch điều chỉnh 63 tuyến đường
tỉnh hiện tại với tổng chiều dài 1.499,67 km, gồm: Nâng 02 tuyến và 01 đoạn
tuyến với chiều dài khoảng 100 km lên quốc lộ; chuyển 03 tuyến sang đường đô
thị, chiều dài 20,5 km.

+ Nâng cấp 99 tuyến đường huyện,
đường đô thị lên đường tỉnh và điều chuyển 02 tuyến từ quốc lộ thành đường địa
phương với tổng chiều dài khoảng 2.044,35 km.

Tuyến thủy nội
địa: Đến năm 2030 đưa vào
quản lý khai thác 818,5 km đường
thủy nội địa; trong đó 249,5 km đường thủy nội địa do Trung ương
quản lý, 569 km đường thủy nội địa do địa phương quản lý.

– Cảng thủy nội địa: Quy hoạch 7 càng
gồm 01 cảng khách Hàm Rồng và 06 càng tổng hợp hàng hóa: Hoằng Lý, Đò Lèn, Hải
Châu, Bình Minh (Lạch Bạng), Lạch Trường, Mộng Giường.

– Hệ thống bến thủy nội địa: Quy
hoạch 80 bến thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu đi lại,
vận
chuyển hàng hóa.

(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm
theo).

– Cng cạn và
trung tâm logistics: Xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh
tế Nghi Sơn; trung tâm logistics cấp
tỉnh tại khu vực phía
Tây thành phố Thanh Hoá với quy mô tối thiểu khoảng 10 ha và trung tâm
logistics tại khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng với quy mô tối thiểu khoảng 20
ha.

4. Phương án phát triển nguồn điện và
mạng lưới cấp điện

Phát triển nguồn điện gắn với định hướng
phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, phù
hợp với quy hoạch điện lực quốc gia. Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp,
cải
tạo các trạm biến áp và đường dây điện
500kV, 220kV và 1
10kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết
nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tập trung cải tạo lưới
10kV thành 22kV hoặc 35kV; dần xóa bỏ các trạm biến
áp trung gian, thay thế bằng các trạm 11
0kV hoặc các xuất tuyến
trung áp mới; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ
thể hiện có; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho vùng sâu, vùng xa.

(Chi tiết danh mục dự án đầu tư phát triển
nguồn
điện; trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV tại Phụ lục IV, V kèm theo).

5. Phương án phát triển hạ tầng thông
tin và truyền thông

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng: Lắp đặt khoảng 230 điểm Wifi công cộng (hoặc công nghệ truy nhập vô tuyến
mới) tại các khu vực trung tâm, khu vực công cộng tập trung đông người như: trung
tâm thương mại, siêu thị, bến xe, sân bay, nhà ga, công viên, bảo tàng, khu du
lịch, các khu vui chơi giải trí, trường học và bệnh viện.

b) Hạ tầng trạm viễn thông: Phát
triển khoảng 110 – 130 trạm viễn thông cố định tại trung tâm các huyện, thị xã,
thành phố, các khu kinh tế, khu công nghiệp; chuyển đổi hạ tầng các trạm chuyển
mạch cố định và xây dựng các trạm
viễn thông để lắp đặt
các thiết bị truy nhập mạng NGN với
tổng số khoảng 400 –
450 trạm; xây dựng mới từ 1.700 – 2.000 vị trí
trạm thu, phát
sóng thông tin di động, nâng tổng số vị trí trạm BTS toàn tỉnh lên khoảng từ
4.700 – 5.000 trạm.

c) Hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng
thông tin di động: Xây dựng thêm từ 1.700 – 2.000 cột ăng ten BTS, nâng tổng số
cột ăng ten BTS toàn tỉnh lên 4.700 – 5.000 cột; cải tạo, chuyển đổi 850 – 900
cột ăng ten cồng kềnh loại A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại
A1, nâng số cột loại không cồng kềnh đạt từ 1.650 cột trở lên (chiếm hơn
35%).

d) Mạng cáp viễn thông: Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi nội tỉnh, liên tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh đạt 35-40%; khu vực đô thị đạt 60-65%; các tuyến đường giao thông quốc
lộ, đường
tỉnh, đường huyện đạt 40-45%; ngầm hóa 100% đối
với các khu đô thị mới, khu kinh tế, khu công nghiệp. Hoàn thiện cải tạo,
chỉnh
trang mạng cáp treo viễn thông đối với toàn bộ hạ tầng mạng cáp
ngoại vi trên địa bàn tỉnh.

đ) Hạ tầng chuyển đổi số: Phát triển hạ
tầng thông tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển
đổi số;
triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tới 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước;
kết nối các hệ thống mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị; đầu tư, nâng cấp các
Trung tâm Dữ liệu, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Đầu tư hạ tầng, triển khai
các ứng dụng công nghệ Internet vạn vật, tích hợp cảm biến, công nghệ số vào
các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, môi trường, nông nghiệp, năng lượng,
quản lý đô thị, an ninh trật tự…; phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp
quang, dịch vụ mạng di động 5G và các công nghệ thế hệ sau.

e) Mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền
hình, thông tin cơ sở: Giữ nguyên số lượng 5 cơ quan báo chí hiện
. Ứng dụng, đổi mới công nghệ,
chuyển đổi số vào quản lý và sản xuất nội dung, xây dựng cơ quan báo chí đa
phương tiện, kết hợp các loại hình truyền thông, ứng dụng OTT để cung cấp, truyền
tải thông tin, hình ảnh,
chuyển dần phương thức hoạt động
truyền thống sang mô hình tòa soạn hội tụ; hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ
sở.

6. Phương án phát triển hạ tầng thương
mại

a) Chợ, trung tâm thương mại

– Đến năm 2025, toàn tỉnh có 420 chợ, trong đó có 14 chợ hạng 1, 43 chợ hạng 2, 363 chợ hạng 3. Đến năm 2030 486 chợ, trong đó 14 chợ hạng 1, 44 chợ hạng 2, 428 chợ hạng 3.

– Đến năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 15 trung tâm thương mại (TTTM), trong đó: Đô thị loại I có 07
TTTM; đô thị loại
III có 02 TTTM; đô thị loại IV có ít
nhất 02 TTTM; đô thị loại V
04 TTTM xây dựng mới; các
đô thị loại V khác nghiên cứu
bố trí quỹ đất để thu hút đầu tư giai đoạn sau. Đến năm 2030 có 36 TTTM, trong đó: Đô thị loại I ít nhất 10 TTTM; đô thị loại
III có ít nhất 08 TTTM; đô
thị loại IV có Ít nhất 08 TTTM;
đô thị loại V có ít nhất 10 TTTM
.

(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII kèm theo).

b) Trung tâm hội nghị, triển lãm: Toàn
tỉnh có 02 trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng
cáo cấp
tỉnh; gồm: Giữ nguyên quy hoạch 01 trung
tâm hội chợ, triển
lãm
quảng cáo tỉnh tại phường Đông
Hải, thành phố Thanh Hóa. Thu hút đầu tư trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo
tại khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng có quy mô từ 20 ha đất trở lên.

c) Kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)

– Kho xăng dầu: Đến năm 2025, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 06 kho đang hoạt động; xây
dựng mới 05 kho đã
chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung
mới 09 kho xăng dầu tại thị
Bỉm Sơn, các huyện Ngọc
Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn).
Đến năm 2030, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 11 kho xăng dầu đã hình thành và đi vào hoạt động trước năm
2025; thu hút đầu tư mới 09 kho xăng dầu).

– Kho khí dầu mỏ hỏa lỏng: Đến năm 2025,
quy hoạch 12 kho (gồm:
Đầu tư mới 09 kho tại khu kinh tế
Nghi Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân,
Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân; quy hoạch 03 kho tại các huyện Cẩm Thủy, Vĩnh
Lộc, Triệu Sơn).
Đến năm 2030, giữ nguyên như quy hoạch
giai đoạn 2021 – 2025, thu hút đầu tư 03 kho.

7. Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước

a) Phân vùng cấp nước tưới

Chia thành 7 vùng, gồm: Vùng 1
(Thượng nguồn sông Mã,
gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Mường Lát và Cẩm Thủy; nguồn nước lấy từ sông
Mã); Vùng 2 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện: Thạch Thành và Vĩnh Lộc; nguồn
nước lấy từ sông Mã và sông
Bưởi); Vùng 3 (Bắc sông , gồm các huyện: Hà
Trun
g, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị
xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh Hóa; nguồn nước lấy từ sông Lèn, sông Hoạt, sông
Báo Văn và sông Mã); Vùng 4 (Nam sông Mã – Bắc sông Chu, gồm các huyện: Yên
Định,
Ngọc Lặc, Thiệu Hóa; nguồn nước cấp cho khu vực được
lấy từ hệ thống sông
Cầu Chày và các trạm bơm trên dòng
chính sông Mã, sông Chu); Vùng 5 (Lưu vực sông Âm, chủ yếu là huyện Lang Chánh;
nguồn nước lấy từ sôn
g Âm và sông Chu); Vùng 6 (Thượng
nguồn sông Chu đến Bái Thượng, chủ
yếu là huyện Thường
Xuân; nguồn nước lấy từ thượng nguồn sông Chu cho đến đập Bái Thượng); Vùng 7
(Nam sông Chu, gồm các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Thọ Xuân, Như
Xuân, Quảng Xương, Như Thanh, thành phố
Sầm Sơn, thị xã
Nghi Sơn; nguồn nước lấy từ hệ thống đập Bái Thượng, sông Yên, sông Bạng).

b) Phân vùng tiêu úng

Chia thành 6 vùng, gồm: Vùng 1
(Thượng nguồn sông Mã, gồm các huyện vùng đồi núi cao: Mường Lát, Quan Hoá,
Quan Sơn, Bá Thước,
Cầm Thủy, Ngọc Lặc); Vùng 2 (Thượng
nguồn sông Chu, gồm huyện Thường Xuân, một phần Như Xuân và huyện Lang Chánh);
Vùng 3 (Lưu vực sông
Bưởi, gồm các
huyện Thạch Thành và Vĩnh Lộc); Vùng 4 (Bắc sông Mã,
gồm toàn
bộ huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc và một ph
n huyện Hà
Trung,
Hoằng Hóa, Vĩnh Lộc và thành phố Thanh Hóa); Vùng 5
(Đồng bằng Nam sông Mã – Bắc sông Chu, gồm huyện Yên Định, một phần các xã phía
Bắc huyện Thọ Xuân và phía
Bắc huyện Thiệu Hoá); Vùng 6
(Nam sông Chu,
gồm một phân các huyện, thị xã Nghi Sơn,
Như Thanh, Như Xuân, Nông
Cống, Quảng Xương, Triệu Sơn,
Đông Sơn, thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn và ph
n
còn lại của huyện Thọ Xuân và huyện Thiệu Hoá).

8. Phương án phát triển mạng lưới cấp
nước

a) Phân vùng cấp nước sinh hoạt

– Cấp nước sinh hoạt nông thôn chia thành
2 vùng: Vùng thuộc các huyện miền núi; vùng thuộc các huyện đồng bằng và ven
biển.

– Cấp nước đô thị: Thực hiện theo quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã phê duyệt.

b) Phương án phát triển các nhà máy nước
liên huyện

– Nhà máy nước Hàm Rồng tại phường Hàm
Rồng, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh
Hóa, thành phố Sầm Sơn và huyện Đông Sơn.

– Nhà máy nước Mật Sơn tại phường
Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và
thành phố
Sầm Sơn.

– Nhà máy nước Quảng Thịnh tại phường
Qu
ng Thịnh, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực
thành phố Thanh Hóa và huyện Quảng Xương.

– Nhà máy nước Thăng Thọ tại
Thăng Thọ, huyện Nông Cống: Cấp nước cho khu vực huyện Nông Cống
và thị
Nghi Sơn.

– Nhà máy nước Hoằng Vinh tại thị
trấn Bút Sơn, huyện Ho
ng Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện
Hoằng Hóa và thành phố Thanh
Hóa.

– Nhà máy nước Triệu Sơn tại thị trấn
Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn: cấp nước cho khu vực huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống.

– Nhà máy nước Núi Go (Tân Châu) tại Tân Châu, huyện Thiệu Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Thiệu Hóa và
huyện Đông Sơn.

– Nhà máy nước sạch Nam Nga Sơn tại xã
Nga Thắng, huyện Nga Sơn: Cấp nước cho 07 xã phía Nam huyện Nga Sơn và 02 xã thuộc
huyện Hậu Lộc.

– Nhà máy nước tại xã Cẩm Vân, huyện Cẩm
Thủy : Cấp nước cho 02
huyện Cẩm Thủy và 01 xã huyện
Yên Định.

9. Phương án phát triển các khu xử lý
chất thải

a) Khu xử lý chất thải liên huyện gồm
03 khu: (1) Khu xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn; (2) Khu xử
lý chất
thải rắn liên huyện tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi
Sơn; (3) Khu xử lý chất thải
rắn liên huyện tại phường
Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.

b) Toàn tỉnh bố
trí 29 khu xử lý của từng huyện; trong đó, các huyện vùng đồng bằng, ven
biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử lý bằng
công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (riêng huyện Yên Định có 02
khu xử lý); các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan
Hóa,
Bá Thước, Quan Sơn, Mường Lát),
mỗi huyện 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.

(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).

10. Phương án phát triển hạ tầng xã hội

a) Phương án phát triển các thiết chế
văn hóa, thể thao

– Thiết chế văn hóa: Xây dựng mỗi huyện, thị xã, thành phố một thư viện đạt chuẩn; xây
dựng 310 thư viện tuyến xã.
Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ
thuật hiện đại, đồng bộ cho Thư viện tỉnh, có khả năng hỗ trợ liên thông cho
các thư viện cấp
huyện, xã.

+ Giai đoạn 2021 – 2025: Xây dựng 01 Cung
văn hóa thiếu nhi; nhà Triển lãm
văn học nghệ thuật cấp tỉnh; Trung tâm Văn hóa – Điện ảnh tỉnh; phấn đấu 100%
đơn vị hành chính cấp huyện, 80%
, phường, thị trấn có
trung tâm văn hóa – thể thao; 90% thôn, bản, tổ dân phố có nhà văn hóa; 80% số
thôn (riêng miền núi là 60%) có nhà văn
hóa, khu thể thao,
được đầu tư trang thiết bị theo tiêu chí, đúng quy định. Bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị: Di sản thế giới Thành Nhà Hồ; các di tích quốc gia đặc biệt: Lam
Kinh, Hang Con Moong và vùng phụ cận, Bà Triệu; khu di tích lịch sử văn hóa:
Hàm Rồng, Lăng Miếu Triệu Tường, Phủ Trịnh,…

+ Giai đoạn 2026 – 2030: Đầu tư xây dựng
các thiết chế văn hóa cấp
tỉnh như: Nhà hát nghệ thuật
truyền thống tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Công viên văn hóa xứ Thanh. Đầu tư các công
trình thiết chế văn hóa tổng hợp
đa chức năng tại các
huyện, thị
và khu đô thị, nâng cấp các trung tâm văn
hóa huyện. Xây dựng thiết chế văn
hóa xã, thôn, bản
gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Đến năm 2030, 100% các huyện đồng bằng, ven
biển và 80%
các huyện miền núi có nhà văn hóa thôn. Đầu tư xây dựng các công trình thiết
chế ván hóa tổng hợp
1 đến 3 chức năng (rạp, cụm rạp
chiếu phim; rạp hát, nhà
triển lãm) tại thành phố Sầm Sơn,
thị xã Bỉm
Sơn, đô thị Nghi Sơn, đô
thị Ngọc Lặc, khu công nghiệp công nghệ cao gắn với đô thị Lam
Sơn – Sao Vàng.

Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa,
thể thao cho công nhân tại các khu công nghiệp/cụm công nghiệp/khu kinh tế; trung
tâm văn hóa – thể thao cho cộng đồng tại khu vực miền núi phía Tây.

Quy hoạch và đầu tư xây dựng các công
trình trọng điểm, thiết chế văn hóa, thể thao quy mô cấp vùng (05 trung tâm
vùng liên huyện của
tỉnh).

Phát triển 13 sân Golf gắn với phát triển
các khu du lịch nghỉ
dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp
và một số địa điểm khác
điều kiện phù hợp.

– Thiết chế thể thao

+ Giai đoạn 2021 – 2025: Hoàn thành dự
án Trung tâm đào tạo bóng
đá Thanh Hóa; xây dựng Sân vận
động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng một số công
trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và 3
Trung tâm
thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã,
thành phố có ít nhất 02/03
công trình thể dục thể thao cơ bản
(gồm sân vận động, nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi) và các công
trình thể thao khác.

+ Giai đoạn 2026 – 2030: Hoàn thành Sân
vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng Trung tâm đào tạo vận động viên
Thanh
Hóa (quy mô Bắc Miền Trung); tiếp tục xây dựng một
số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục
thể thao tỉnh và các Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành
phố
đầy đủ 03/03 công trình thể dục thể thao cơ bản và
các công trình thể thao khác.

b) Hạ tầng khoa học và công nghệ: Tập
trung xây dựng Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa thành các trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn của
khu vực Miền Trung. Khuyến khích phát triển các Phân hiệu Đại học trên địa bàn
tỉnh, các cơ sở nghiên cứu ngoài công lập đầu tư và nghiên cứu khoa học, nâng
cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở
dữ liệu tập trung, đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng cho kinh tế số phát triển.

c) Hạ tầng giáo dục và đào tạo: Đầu
tư, nâng cao
chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường
học,
phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh
95% trường tiểu học, 87% trường trung học
cơ sở và 70% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Toàn tỉnh Thanh
Hóa
đến năm 2030 có 2.090 trường học, gồm: 771 trường mầm non, 585
trường
tiểu học, 98 trường tiểu học và trung học cơ sở,
530 trường trung học cơ sở, 88 trường trung học phổ thông, 10 trường trung học
cơ sở và trung học phổ thông, 8 trường
tiểu học – trung
học cơ sở – trung học phổ thông.

Ổn định cơ sở giáo dục đại học hiện có,
gồm 03 trường
đại học trực thuộc tỉnh và 02 phân hiệu của
các trường đại học. Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục và
đào tạo.

d) Hạ tầng y tế: Hiện đại hóa 13 Bệnh
viện tuyến tỉnh. Nâng cấp,
mở rộng 03 Bệnh viện đa khoa
các huyện Hà Trung, Quan Hóa, Thọ Xuân (
đầu tư về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, nhân lực) thành 03 Bệnh viện đa khoa khu vực. Thành
lập thêm một số Trung tâm chuyên sâu như Trung tâm Thận lọc máu, Trung tâm cấp
cứu trước viện, Trung tâm tế bào gốc tại Bệnh viện Đa khoa
tỉnh. Thành lập mới Bệnh viện Phân hiệu Đại học Y Hà Nội; đầu tư xây dựng
Bệnh viện Nhi Trung ương cơ sở Thanh Hóa theo hình thức xã hội hóa,
tiến
tới hình thành trung tâm y tế tại Thanh Hóa.

Đến năm 2025, hoàn chỉnh việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng các Trung tâm y tế tuyến huyện, thị , thành phố. Duy trì đầu tư về cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến huyện. Tiếp tục đầu tư cải tạo, mở rộng
và nâng cấp các bệnh viện đa khoa đạt các tiêu chí bệnh viện hạng II, đảm
bảo
100% bệnh viện tuyến huyện và các Phòng khám đa khoa khu vực trên
địa bàn được đầu tư trang thiết bị y tế theo chuẩn của Bộ Y tế. Nâng cao năng
lực cho hoạt động y tế dự phòng, bảo
đảm phòng chống dịch
bệnh trong tình hình mới.

đ) Hạ tầng lao động, việc làm, người công và xã hội:

– Hạ tầng giáo dục nghề nghiệp: Đến
năm 2025, toàn
tỉnh có 57 cơ sở (gồm: 12 trường cao đẳng,
16 trường trung cấp và 29 trung tâm giáo dục nghề
nghiệp).
Đến năm 2030 có 56 cơ sở (gồm: 16 trường cao
đẳng, 12
trường trung cấp và 28 trung tâm giáo dục nghề nghiệp).

(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).

– Hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội:

+ Giai đoạn 2021 – 2025, đầu tư nâng cấp,
mở rộng quy mô hoạt động của 4 cơ sở trợ giúp xã hội công
lập hiện có; giai đoạn 2026 – 2030, phát triển mới 6 cơ sở trợ giúp xã hội công
lập.

+ Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất
02 cơ sở cai nghiện ma túy hiện có, gồm: Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 tại xã
Hoằng Giang, huyện Nông Cống; Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 tại xã Xuân Phú, huyện
Quan Hóa.

+ Các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
với cách mạng: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia được duyệt.

+ Trung tâm dịch vụ việc làm
tỉnh Thanh Hóa: Giữ nguyên vị trí tại phường Phú Sơn, thành phố
Thanh Hóa.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của Trung
tâm.

IV. PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ

1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện: Quy hoạch phân vùng không gian liên huyện của
tỉnh
thành 5 vùng, gồm:

a) Vùng 1, liên huyện trung tâm, gồm:
Thành phố Thanh
Hóa, thành phố Sầm Sơn và các huyện Quảng
Xương, Đông Sơn, Hoằng Hóa.

b) Vùng 2, gồm: Các huyện Thọ Xuân, Triệu
Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Thường
Xuân.

c) Vùng 3, gồm: Thị xã Bỉm Sơn và các
huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Thạch Thành, Vĩnh Lộc.

d) Vùng 4, gồm: Thị xã Nghi Sơn và các
huyện Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống.

đ) Vùng 5, gồm: Các huyện Ngọc Lặc, Lang
Chánh, Cẩm Thủy, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.

2. Phương án phát triển:

a) Các trung tâm kinh tế động lực: Phát
triển 4 trung tâm kinh tế động lực theo thứ tự ưu tiên như sau:

– Trung tâm động lực phía Nam (khu kinh
tế Nghi Sơn): Phát triển khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung
tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng
điểm của
cả nước; một khu vực phát triển đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp
nặng, công nghiệp cơ bản, công nghiệp năng lượng,
chế biến,
chế tạo, dịch vụ
gắn với khai thác hiệu quả cảng biển Nghi Sơn.

– Trung tâm động lực thành phố Thanh Hóa
– Sầm Sơn: Phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng các ngành dịch vụ
chất lượng cao; phát
triển công nghiệp sạch, công nghệ
cao, có giá trị gia tăng lớn; đào tạo, phát triển
nguồn nhân
lực chất lượng cao; phát triển du lịch
biển, du lịch văn
hóa, đưa đô thị du lịch Sầm Sơn thành một trong những trọng điểm du lịch
biển
của cả nước.

– Trung tâm động lực phía Tây (Lam Sơn
– Sao Vàng): Phát triển khu vực Lam Sơn – Sao Vàng trở thành vùng kinh tế động lực
mới của
tỉnh gắn với Cảng hàng không Thọ Xuân và Khu công
nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
hình thành đô thị
Lam Sơn – Sao Vàng; phát triển du lịch di sản
gắn với Khu
di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn.

– Trung tâm động lực phía Bắc (Bỉm
Sơn – Thạch Thành): Phát triển khu vực Bỉm Sơn, Thạch Thành trở thành trung tâm kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh gắn với khu công
nghiệp Bỉm Sơn.

b) Các hành lang kinh tế: Phát triển theo
thứ tự ưu tiên như sau:

– Hành lang kinh tế ven biển: Là hành
lang kết nối Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố ven biển phía Bắc (Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và tỉnh
Nghệ An qua tuyến đường bộ ven biển và quốc lộ 10.

– Hành lang kinh tế Bắc Nam: Là trục trung
tâm của
tỉnh theo hướng Bắc Nam, giữ vai trò liên kết
chính giữa Thanh Hóa với Thủ đô Hà Nội, các
tỉnh phía
Bắc và Bắc Trung Bộ, thông qua tuyến đường quốc
lộ 1A và đường cao tốc Bắc Nam.

– Hành lang kinh tế trung tâm: Là
trục trung tâm của cả
tỉnh theo hướng
Đông – Tây;
giữ vai trò chủ đạo trong việc điều tiết các hoạt
động kinh tế, đô thị và dịch vụ của cả tỉnh. Kết nối thành phố Sầm Sơn – thành
phố Thanh Hóa – huyện Thọ Xuân thông qua Đại lộ Nam sông Mã, Đại lộ Lê Lợi,
đường từ thành phố Thanh
Hóa đi Cảng hàng không Thọ Xuân.

– Hành lang kinh tế quốc tế: Là tuyến hành lang kết nối Cảng biển Nghi Sơn –
C
ảng hàng không Thọ Xuân với các tỉnh
vùng Tây
Bắc và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, thông
qua tuyến đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn, đường Hồ
Chí Minh, quốc lộ 15, quốc lộ 217 và Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo.

– Hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh
(Xa lộ nông nghiệp): Là trục kết nối Thanh
Hóa với Hà Nội,
các
tỉnh phía Bắc và Nghệ An; đặc biệt là các huyện khu
vực trung du và miền núi của tỉnh.

– Hành lang kinh tế Đông Bắc: Là
tuyến hành lang kết nối Cảng Lạch Sung – Nga Sơn – Bỉm Sơn – Thạch Thành với
các
tỉnh phía Bắc thông qua quốc lộ 217B, quốc lộ 217 và
đường Hồ Chí Minh.

3. Phương án phát triển các khu vực khó
khăn, đặc biệt khó khăn

a) Sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những
nơi cần thiết; giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Đến năm 2030, quy hoạch, sắp xếp, bố trí 100% hộ dân đang
sinh sống trong vùng ảnh hưởng bởi thiên tai và
những hộ
dân sống rải rác, dân di cư tự do trên địa bàn các huyện miền núi. Rà soát, bố
trí các quỹ đất
để giao đất cho các hộ chưa đất sản xuất, thiếu đất sản xuất và các hộ không có đất ở, thiếu đất ở.

b) Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ
cấu cây trồng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia
cầm dưới tán rừng theo hướng an toàn, bền vững, giảm dần chăn nuôi nhỏ lẻ sang
chăn nuôi tập trung; phát triển nuôi cá lồng trên các hồ chứa thủy lợi, thủy
điện.

Huy động đa dạng các nguồn lực cho
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống
kết
cấu hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin và các
công trình hạ tầng kinh tế – xã hội phục vụ sản xuất và đời sống của Nhân dân.

c) Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học, y tế, các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc gắn với phát
triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

4. Phương án tổ chức hệ thống đô thị,
tổ chức lãnh
thổ nông thôn

a) Phương án phát triển đô thị

– Đến năm 2025, toàn tỉnh có 47 đô thị
các loại; trong
đó, 01 thành phố là đô thị loại I (Đô thị Thanh Hóa: sáp nhập huyện Đông Sơn vào Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thị xã Bỉm Sơn); 01 đô thị loại IV (thị xã Nghi Sơn); 43 đô thị loại V.

Đến năm 2030,
toàn
tỉnh có 47 đô thị; trong đó, 01
thành phố là đô thị loại 1 (Đô thị Thanh
Hóa); 02 đô
thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thành phố Nghi Sơn); 04 đô thị
loại IV (huyện Hà Trung sáp nhập vào thị xã Bỉm Sơn; thành lập mới 03 thị xã
gồm: Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Quảng Xương); 40 đô thị loại V.

(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).

b) Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn

Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
gắn với quá trình đô thị hóa của
tỉnh và đặc điểm kinh tế
hội của từng địa phương. Việc sắp xếp, bố trí không gian phát triển nông thôn bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện
vật chất cho người dân, gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, nâng
cấp mô hình làng,
, bản, tạo thuận lợi trong sản xuất và có tính lâu dài, tránh các vùng nguy
cơ sạt lở cao, vùng thường xảy ra lũ
ống, lũ quét.

5. Phương án tổ chức không gian phát triển
khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

a) Khu kinh tế: Tập trung phát triển khu
kinh tế Nghi Sơn theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ về phê
duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch
chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn. Xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn
trở thành một trong những trung tâm đô thị – công nghiệp và dịch vụ ven biển
trọng điểm của cả nước. Giai đoạn sau năm
2030, phát triển cửa khẩu quốc tế Na Mèo thành khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo.

b) Các khu công nghiệp

– Tiếp tục thực hiện 8 khu công
nghiệp theo quy hoạch được duyệt với tổng diện tích 1.424,2 ha, gồm: (1) Khu
công nghiệp Lễ Môn; (2) Khu công nghiệp Đình Hương – Tây Bắc Ga; (3) Khu công
nghiệp
Bỉm Sơn; (4) Khu công nghiệp – đô thị Hoàng Long;
(5) Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng; (6) Khu công nghiệp Thạch Quảng, huyện
Thạch Thành; (7) Khu công nghiệp Ngọc Lặc; (8) Khu công nghiệp Bãi Trành, huyện
Như Xuân.

– Phát triển mới 9 khu công nghiệp
với
tổng diện tích 2.281,5 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa; (2) Khu công nghiệp Phú
Quý, huyện
Hoằng Hóa; (3) Khu công nghiệp Bắc Hoằng
Hóa, huyện Hoằng Hóa; (4). Khu công nghiệp
Hà Long, huyện Hà Trung; (5) Khu công nghiệp Lưu Bình, huyện
Quảng Xương; (6) Khu công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống; (7) Khu công
nghiệp Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa; (8) Khu công nghiệp Nga Tân, huyện
Nga Sơn; (9) Khu công nghiệp Đa Lộc, huyện
Hậu Lộc.

Sau năm 2030 phát triển mới thêm 02 khu
công nghiệp với diện tích 872 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Phong Ninh, huyện Yên
Định; (2) Khu công nghiệp Hà Lĩnh, huyện
Trung.

(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).

c) Phương án phát triển cụm công nghiệp:
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 cụm công
nghiệp với tổng diện tích 5.267,25 ha. Giai đoạn sau năm 2030, gồm 126 cụm công
nghiệp với
tổng diện tích 5.893,65 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).

6. Phương án tổ chức không gian phát triển
thương mại, dịch vụ

Phát triển các trung tâm thương mại tại
khu vực đô thị,
thị trấn, trung tâm , trên cơ sở đảm bảo phù hợp với các quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Phát triển dịch vụ logistics tại khu
kinh tế Nghi Sơn, khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá, khu công nghiệp Lam Sơn
– Sao Vàng. Phát triển các khu du lịch nghi dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp
và một số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.

7. Phân bố không gian phát triển nông,
lâm nghiệp và thủy sản

a) Các vùng sản xuất nông nghiệp

– Vùng sản xuất lúa tập trung: Tập trung
phát triển vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng cao tại các huyện Yên Định,
Triệu Sơn, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Đông
Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn. Vùng sản xuất lúa giống tại các huyện Yên
Định, Thọ Xuân,
Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa.

– Các vùng nguyên liệu cây công
nghiệp: Mía thâm canh tập trung chủ yếu
các huyện Thạch
Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Bá Thước, Thường Xuân, Như Thanh, Như
Xuân, Lang Chánh, Yên Định, Nông Cống, Triệu Sơn. Vùng nguyên liệu sắn tại các
huyện Như Xuân, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Lang Chánh, Quan Sơn, Thường Xuân, Bá
Thước, Mường Lát, Thọ Xuân, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Triệu Sơn, Vĩnh
Lộc, Yên Định, Hà Trung. Vùng nguyên liệu cây gai xanh tại các huyện Cẩm Thủy,
Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Quan Sơn, Triệu Sơn,
Quan Hóa, Bá Thước, Hà Trung
, Hoằng Hóa…

– Vùng trồng cây ăn quả bố trí tập trung
ở một số huyện như Triệu Sơn, Như Thanh, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Ngọc
Lặc, Thường Xuân, Như Xuân…

b) Phát triển các vùng chăn nuôi tập
trung

– Vùng chăn nuôi lợn hướng nạc: Tập trung
tại các huyện Nga Sơn, Hà Trung, Như Thanh, Hậu Lộc, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh
Lộc, Yên Định, thị xã Nghi Sơn…

– Vùng chăn nuôi bò sữa: Tập trung
tại các huyện Yên Định, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Nông Cống, Như Thanh,
Triệu Sơn, Như Xuân…

– Vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng cao:
Tập trung ở các huyện Bá Thước, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang Chánh, Thường Xuân,
Cẩm Thủy, Như Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Thạch Thành, Triệu Sơn và
tiến tới phát triển
ở hầu hết các huyện trung du, miền núi
và một số huyện đồng bằng.

c) Phát triển vùng sản xuất lâm
nghiệp tập trung

– Phát triển rừng gỗ lớn: Tập trung chủ yếu tại các huyện Mường Lát, Thường Xuân, Quan Sơn,
Như Xuân, Quan
Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Ngọc
Lặc.

– Vùng khai thác dược liệu dưới tán rừng:
Tập trung tại các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân.

– Vùng sản xuất cây dược liệu: Phân bố
chủ yếu tại các huyện Thường Xuân, Triệu Sơn, Thạch Thành.

8. Bố trí không gian đảm bảo quốc
phòng an ninh

Bố trí các khu quân sự, các điểm đặc biệt
ưu tiên cho quốc phòng, các điểm
tầm quan trọng cao ưu
tiên cho quốc phòng và đất an ninh để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng
an ninh.

V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG
SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng
sinh học

a) Phân vùng môi trường: Theo 03 vùng
chính, gồm:

– Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: (1) Vùng lõi
các di sản thiên nhiên (Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương
trên địa phận Thanh
Hóa; khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông,
Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ c
nh quan Đến Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn
Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (
mở rộng) và các
khu bảo tồn thiên nhiên khác); (2) Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng,
Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh
Hóa; (3) Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức
năng tài nguyên nước của
tỉnh Thanh Hóa; (4) Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường
thành phố Thanh
Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm
Sơn và 6 phường thuộc thị
Bỉm Sơn; (5) Khu vực bảo tồn
di sản
văn hóa và di tích lịch sử.

– Vùng hạn chế phát thải: (1) Vùng
đệm các khu bảo tồn; (2) Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm
Sơn, thị xã
Bỉm Sơn, các khu vực đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là
khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc khu kinh
tế
Nghi Sơn
mở rộng; (3) Khu vực phát triển du lịch; (4) Khu
vực rừng ngập mặn, rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất;
(5) Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn
(khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt).

– Vùng môi trường khác: Các vùng còn lại
trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt
tại mục
trên.

(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).

b) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học

– Bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan
trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền
vững; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với
biến đổi khí hậu nhằm thúc đẩy phát triển bền vững của tỉnh;
xây dựng và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học
của
tỉnh.

– Hoàn thiện quy hoạch và đưa vào
hoạt động hệ thống các khu bảo tồn hiện có gồm: Vườn Quốc gia Bến En, một phần
Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa phận Thanh
Hóa; các khu
bảo tồn cấp
tỉnh gồm khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông,
Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cnh quan: Đền
Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn loài và sinh
cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (
mở rộng).

– Phát triển và nâng cấp hệ thống
Vườn thực vật, trạm cứu hộ tại Vườn Quốc gia và khu
bảo tồn
thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên và quy hoạch 01 khu lâm viên tại Khu
lịch sử văn
hóa Hàm Rồng; Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh
tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa và tại Vườn Quốc gia,
khu bảo tồn Pù Luông, Pù Hu và Xuân Liên.

– Thành lập và đưa vào hoạt động 04 hành
lang đa dạng sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông – Vườn
Quốc gia Cúc Phương; Pù Luông – Hang Kia – Pà Cò; Xuân Liên – Pù Hoạt và hành
lang kết nối hai phân khu của khu bảo tồn Pù Luông.

c) Phương án quan trắc môi trường

– Môi trường nước:

+ Nước mặt: Duy trì 47 vị trí quan trắc hiện trên các sông; 07 vị trí quan
trắc trên hồ. Đến năm 2030, bổ sung thêm 07 vị trí quan trắc trên sông (khu vực
đầu nguồn và khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm).

+ Nước dưới đất: Duy trì 32 vị trí quan trắc hiện theo 04 khu vực. Đến
năm 2030, bổ sung thêm 10 vị trí quan trắc tại các khu vực trọng điểm (các khu
công nghiệp; khu chăn nuôi tập trung tại huyện Yên Định, Như Xuân, Hậu Lộc; khu
du lịch
Sầm Sơn, Hải Tiến, Hải Hòa,
đảo Nghi Sơn).

+ Nước biển ven
bờ: Duy trì 03 vị
trí quan trắc hiện có dọc bờ biển. Đến năm 2030, bổ sung 05 vị trí quan trắc tại các cửa sông (Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Ghép); xây dựng
03 trạm quan
trắc tự động nước biển ven bờ (cảng nước sâu
khu kinh tế Nghi Sơn, Lạch Hới, thành phố Sầm Sơn, Lạch Bạng, thị xã Nghi Sơn).

+ Nước biển ngoài khơi: Duy trì 07 vị
trí quan trắc hiện
.

– Môi trường đất: Duy trì 30 vị trí quan trắc hiện có theo 03 vùng đất. Đến năm 2030, bổ sung 03
vị trí (ảnh hưởng do khai thác khoáng sản; rừng trồng cây công nghiệp và vùng
có nguy cơ gây ô nhiễm tổng hợp như các khu công nghiệp).

– Môi trường không khí – tiếng ồn: Duy
trì 50 vị trí quan trắc hiện có. Đến năm 2030, bổ sung 14 vị trí quan trắc tại
các nút giao thông lớn, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại nút giao
thông trên quốc lộ 1A địa phận thành phố Thanh
Hóa và thị
xã Nghi Sơn; 08 vị trí quan trắc khu dân cư cạnh khu kinh tế Nghi Sơn và các
khu công nghiệp, xây dựn
g 01 trạm quan trắc tự động khí
thải tại khu kinh tế Nghi Sơn; 20 vị trí quan trắc khu dân cư tại trung tâm
thành phố Sầm Sơn, thị trấn các huyện còn lại, xây dựng 02 trạm quan trắc tự
động khí thải tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

– Đa dạng sinh học:

+ Hệ sinh thái thủy vực: Duy trì 20 vị
trí quan trắc hiện có trên hệ thống, hồ.
Đến năm 2030, bổ
sung 13 vị trí quan trắc tại đảo hòn Mê và các hồ thủy điện.

+ Hệ sinh thái rừng: Duy trì 5 vị trí
quan trắc hiện có tại rừng ngập mặn Nga Tân, khu bảo tồn Pù Hu, khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông, khu bảo tồn Xuân Liên. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí quan
trắc hệ sinh thái rừng tại khu bảo tồn loài – sinh cảnh Sến Tam Quy, Vườn quốc
gia Cúc Phương, khu
bảo tồn loài – sinh cảnh Nam Động.

d) Định hướng bảo vệ và phát triển
rừng

– Rừng đặc dụng: Tập trung quản lý, bảo
tồn và phát triển bền vững diện tích rừng đặc dụng hiện có theo hướn
g bảo tồn nguyên vẹn hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng giàu; nâng cao chất lượng và đa dạng sinh học đối với
các diện tích rừng nghèo, rừng trung
bình. Đẩy mạnh công
tác khoanh nuôi tái sinh,
trồng rừng ở những khu vực đất trống; quy hoạch hệ thống bảo tồn thiên nhiên để qun lý và bảo tồn có hiệu qucác hệ sinh thái tự
nhiên quan trọng, các loài sinh vật, nguồn gen.

– Rừng phòng hộ: Ổn định diện tích rừng phòng hộ hiện có, đến năm 2030 rà soát, điều chỉnh
rừng phòng hộ đầu nguồn, chắn sóng, lấn biển và phòn
g hộ
bảo vệ môi trường. Tập trung xây dựng dự án đầu tư bảo vệ và khôi phục rừng
phòng hộ đầu nguồn, các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn
vùng ven biển thích ứng biến
đổi khí hậu.

– Rừng sản xuất: Chú trọng xây dựng hình
thành các vùng rừng nguyên liệu tập trung thâm canh trồng rừng gỗ lớn, năng
suất cao phục vụ chế biến và xuất khẩu; thực hiện, khai thác quản lý hiệu quả
các nguồn lợi rừng; hỗ trợ các doanh nghiệp và chủ rừng hình thành các
chuỗi
trong sản xuất lâm nghiệp; thực hiện các biện pháp lâm sinh để
cải tạo phục hồi
rừng. Đẩy mạnh trồng mới và trồng lại rừng. Nâng cao năng suất khai thác các loại gỗ, tre luồng, nứa vầu.

2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên

a) Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản:
Khu vực đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng
cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di
sản văn hóa; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; khu
vực
bảo tồn địa chất; khu vực đất do tôn giáo sử dụng; khu
vực đất thuộc dự án giao thông; khu vực đất thuộc hành lang an toàn xăng dầu,
khí; khu vực đất quy hoạch bãi
biển, bờ biển có khả năng khai thác du lịch; khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc
phòng, an ninh.

b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại
tài nguyên khoáng sản
cần đầu tư thăm dò, khai thác

– Tích hợp 200 mỏ (187 mỏ đá làm vật liệu
xây dựng thông thường và 13 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cấp phép).

– Tích hợp 124 mỏ cát, sỏi làm vật liệu
xây dựng thông thường (gồm 116 vị trí mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng; 08 khu
vực các tuyến sông cần nạo vét) và 100 vị trí bãi tập kết cát.

– Tích hợp 233 mỏ đất làm vật liệu xây
dựng (gồm: 60 mỏ sét làm gạch; 17 mỏ đất làm vật liệu đắp đê; 156 mỏ đất san
lấp).

(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra

a) Phân vùng chức năng của nguồn
nước: Các nguồn nước phân thành 7 vùng chức năng như sau (phù hợp với quy hoạch
thủy lợi tỉnh Thanh
Hóa): Vùng I (Thượng nguồn sông Mã);
Vùng II (Lưu vực sông Bưởi); Vùng III (Bắc sông Mã); Vùng IV (Nam sông Mã – Bắc
sông Chu); Vùng V (Lưu vực sông Âm); Vùng VI (Thượng sông Chu đến Bái Thượng);
Vùng
VII (Nam sông Chu).

b) Phân bổ tài
nguyên nước: Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng
theo thứ tự, đảm bảo: (1) Đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất
lượng; (2) Dòng
chảy tối thiểu cho môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu dùng
nước; (3) Yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, ưu tiên các khu công nghiệp
tập trung, cụm công nghiệp đóng góp
giá trị kinh tế lớn
cho tỉnh; (4) Cung cấp nước cho ngành nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn
nuôi và nuôi tr
ng thủy sản.

c) Bảo vệ tài nguyên nước: Khai thác sử
dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất;
cải thiện
chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô
nhiễm, xây dựng
mạng lưới quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; duy trì,
bảo vệ chất lượng nước tại các đoạn sông chưa bị ô nhiễm; phục hồi, bảo vệ
nguồn sinh thủy và các nguồn nước có giá trị bảo tồn; kiểm soát chặt chẽ hoạt
động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có
nguy cơ xâm nhập mặn, lượng khai thác không vượt qua
ngưỡng giới hạn trữ lượng tiềm năng; kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm;
tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng.

d) Phòng chống và khắc phục hậu quả do
nước gây ra: Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng lưới quan
trắc đối với nguồn nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ; tăng cường diện
tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và
nâng cao chất lượng rừng; xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo, các công trình
phòng, chống lũ quét, lũ lụt ở vùng thượng lưu, hạ lưu các sông, các công
trình
phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn; chú trọng xây dựng hệ thống thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp; lập kế hoạch quản lý rủi ro, kế
hoạch phòng chống giảm nhẹ lũ quét, lũ lụt gây ra.

4. Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng
phó với biến đổi khí hậu

a) Phân vùng rủi ro thiên tai:

– Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng
trực tiếp của
bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng do bão: Có
49
, phường thuộc 6 huyện, thị xã, thành phố ven biển.

– Khu vực miền núi thường xảy ra các loại
hình thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất: Có 17 huyện
(trong đó có 11 huyện miền núi).

– Khu vực dân cư sinh sống
bãi sông (trên địa bàn 17 huyện, thị xã,
thành phố có
đê) chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ, sạt lở
bờ sông.

– Khu vực dân cư sinh sống ven sông (nơi
không có đê) có nguy cơ ngập lụt khi có lũ: Tập trung
chủ yếu
vùng thượng lưu sông Mã (các huyện Bá Thước, Lang Chánh,
Quan Hoá), thượng lưu sông Chu (huyện Thọ Xuân), dọc
triền sông Lò, sông Luồng thuộc huyện Quan Sơn.

– Khu vực dân cư sinh sống vùng trũng thấp có nguy cơ ngập lụt khi có mưa lớn: Tập trung chủ yếu
các lưu vực sông Yên, sông Bạng thuộc thị xã Nghi Sơn, sông Lèn
thuộc huyện Hậu Lộc, sông Mã thuộc huyện Bá Thước, sông Mực thuộc huyện Như
Thanh.

b) Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu

– Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung
và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế phối hợp giữa các cấp,
các ngành đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của
tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, cứu trợ cho các vùng thường xuyên
chịu tác động của thiên tai, lũ lụt trên địa bàn tỉnh; ban hành chính sách
khuyến khích xã hội hóa phòng, chống thiên tai, nhất là trong các lĩnh vực
nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng công trình, cung cấp dịch vụ bảo
hiểm
rủi ro thiên tai.

– Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước về rủi ro, thiên tai, thích ứng biến
đổi khí
hậu, trọng tâm là Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp
theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ
làm công tác phòng chống thiên tai chuyên nghiệp, thường xuyên được đào tạo,
tập huấn để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ; có cơ chế đãi ngộ xứng đáng cho người
làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai.

– Đầu tư, nâng cao năng lực, khả năng
chống chịu của kết cấu hạ tầng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, hồ
chứa nước, khu neo đậu tàu thuyền; nâng cao khả năng tiêu thoát nước, hạn chế việc
san lập ao, hồ, hệ thống thoát nước nội bộ trong đô thị và khu vực nông thôn.
Đầu tư thiết bị bảo đảm việc tiếp nhận, xử lý thông tin về rủi ro, thiên tai;
đầu tư hiện đại hóa hệ thống quan
trắc, đẩy mạnh
hội hóa một số hoạt động khí tượng thủy văn, hệ thống quan trắc
chuyên dùng phòng, chống thiên tai.

– Đầu tư trang thiết bị phù hợp với từng
vùng, miền bảo đảm truyền tải thông tin dự báo, cảnh báo các rủi ro, thiên tai
được kịp thời, có độ chính xác cao; phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên
tai trong nhà trường, các tổ chức chính trị
hội,
hội nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nâng cao
kỹ năng phòng, chống rủi ro, thiên tai phù hợp với từng vùng, miền.

– Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách
tài chính cho công tác phòng, chống thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích,
tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân tham gia vào cung cấp các dịch vụ liên quan
đến khí tượng, thủy văn và phòng chống thiên tai; sử dụng hiệu quả các nguồn lực
tài chính được tài trợ bên ngoài cho
tỉnh.

– Nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa
học công nghệ tiên tiến trong quan trắc, theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành
và ứng phó thiên tai. Tập trung ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn thám
trong quan trắc, giám sát, dự báo, truyền cơ sở dữ liệu
theo thời gian thực, ứng dụng vật liệu mới, giải pháp mới trong xây dựng kết
cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai.

– Hợp tác, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm
về phòng, chống thiên tai với các địa phương, đặc biệt là các
tỉnh lân cận. Tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của quốc tế
trong phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai.

c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến
sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng,
chống thiên tai

– Hệ thống sông Mã: Giữ nguyên các tuyến
đê hiện có; bổ sung xây dựng mới đê hữu sông Mã đoạn từ Quý Lộc – Yên Lâm, đê
tả sông Lèn xã Nga Bạch và đê Đông sông Cung. Điều
chỉnh xây dựng mới tuyến đê tả sông Mã thay thế cho tuyến đê tả sông Mã hiện

từ K60+150-K65; xây dựng mới đê tả, hữu sông
Càn qua khu vực Hoàng Cương (Nga
Thiện và xã Nga Điền, huyện Nga Sơn).

– Hệ thống sông Yên, sông Bạng: Giữ nguyên các tuyến đê hiện ; bổ sung xây dựng mới
các tuyến đê tả sông Thị Long, huyện Nông Cống; tả, hữu sông Tuần Cung để dẫn
lũ ra sông Bạng; tuyến đê suối Bột Dột, Khe Lườn, Cầu Ban – Thăng Bình phục vụ
tiêu úng và chống lũ cho vùng III, huyện Nông
Cống.

– Hệ thống đê biển: Giữ nguyên các tuyến
đê biển hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê: Đê biển Nga Sơn giai đoạn
II; đê, kè biển
Quảng Thái, huyện Quảng Xương; điều
chỉnh xây dựng mới tuyến đê, kè
biểnHoằng Trường thay thế cho tuyến đê biển xã Hoằng Trường
hiện có. Ngoài ra, xây dựng tuyến đường giao thông ven biển từ khu vực Cảng Cá
(cửa Hới) đi dọc bờ biển về hướng Bắc đến đấu nối với đê biển
Hoằng Phụ hiện có.

VI. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG
ĐẤT
ĐAI

1. Phân bổ chtiêu
sử dụng đất

Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên 1.111.471,36 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp
là 894.325,36 ha; đất phi nông là 202.990,00 ha; đất chưa sử dụng là 14.156,00
ha.

2. Phương án thu hồi, chuyển mục đích
sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 – 2030

Thực hiện thu hồi 27.240,04 ha đất nông
nghiệp, 4.288,24 ha đất phi nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án phát
triển kinh tế – xã hội.
Chuyển mục đích sử dụng 30.964,10
ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp 14.626,59 ha; chuyển
đổi
cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp 1.191,14 ha. Tổng diện tích
đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp là 8.327,13 ha; tổng diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp là 1.176,44 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).

VII. DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
THỰC HIỆN

(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).

VIII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH

1. Các giải pháp huy động vốn

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn
đầu tư công, đầu tư
có trọng tâm, trọng điểm vào các
ngành, lĩnh vực then chốt, các công trình trọng đ
iểm, có
tính đột phá và sức lan tỏa, các công trình cấp bách. Khai thác có hiệu quả các
dự án
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án sử dụng đất. hội hóa, đa
dạng các
hình thức đầu tư nhằm huy động, sử dụng hiệu quả
nguồn
vốn của các thành phần kinh tế. Tăng cường huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP). Nâng cao thứ hạng
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX); tổ chức thực hiện
tốt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện (DDCI). Tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các trang thông tin
điện
tử của các sở, ban ngành cấp tỉnh.

2. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên
kết phát triển

Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách
ưu đãi do Trung ương ban hành; rà soát,
sửa đổi, bổ sung
và ban hành mới một số cơ chế, chính sách của
tỉnh nhằm
thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng thông thoáng,
đúng quy định, hấp dẫn các nhà đầu tư để thúc đẩy phát
triển kinh tế – xã hội. Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu
qu
các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương khác. Xây dựng các
chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình
hợp tác giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc (gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) và vùng Bắc Trung Bộ.

3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực

Nâng cao năng lực đào tạo cho các cơ sở
đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát
triển đào tạo, dạy nghề. Đẩy mạnh
hội hoá công tác đào
tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ
chế chia sẻ
kinh phí đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Tăng cường hợp
tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo của
tỉnh với các cơ sở
trong và ngoài nước trong đào tạo đội ngũ chuyên gia đầu
ngành, các nghề trọng điểm.

4. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Tăng cường năng lực của cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư
cho bảo vệ môi trường, nhất là xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và phục hồi môi
trường. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản.
Tăng chi ngân sách cho sự nghiệp bảo vệ môi trường, tập trung giải quyết vấn đề
môi trường bức xúc, tồn đọng kéo dài.
Đẩy mạnh thu hút đầu
tư phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ bảo vệ môi trường; tăng cường tìm
kiếm, vận động các nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài hỗ trợ cho các
chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.

5. Giải pháp về phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo

Phát triển hạ tầng thông tin khoa học
và công nghệ của
tỉnh theo hướng hiện đại, xây dựng cơ sở dữ
liệu thông tin khoa học và công nghệ, sàn giao dịch công nghệ,
thiết bị Thanh Hóa. Đầu tư nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động Trung tâm
Thông tin ứng dụng
chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh
Hóa. Kiện toàn tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước các cấp về
khoa học và công nghệ

Phối hợp, liên kết với các trường đại
học, viện nghiên cứu đầu ngành trong nước và quốc tế
để thực
hiện một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột phá. Hỗ trợ các dự án và doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối và sử dụng dịch vụ
các Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia; thu hút cố
vấn, chuyên gia, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín
trong nước, nước ngoài hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

6. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn

Kịp thời công bố, công khai, kế hoạch
triển khai thực hiện các quy hoạch. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy
hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để
tổng hợp nghiên
cứu điều chỉnh quy hoạch. Xây dựng lộ trình thích hợp để
mở rộng ranh giới các đô thị, nâng hạng đô thị, sau khi đã tiến hành xây
dựng, nâng cấp chất lượng hạ tầng đô thị tại các khu ở nông thôn
giáp cận với ranh giới đô thị. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống
thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập
trung thống nhất mang tính tích
hợp. Thực hiện nghiêm túc
công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê đất; tiếp tục hoàn thiện hệ
thống các công cụ tài chính kinh tế, phát triển lành mạnh thị trường bất động
sản, kiểm soát chặt chẽ, khắc phục
tình trạng đầu cơ đất
đai.

IX. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Phụ lục XVII.

Điều 2.

1. Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2045 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để triển khai lập các quy hoạch đô
thị và nông thôn, quy hoạch
tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh
Hóa thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức công bố, công khai Quy
hoạch
tỉnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo
quy định của pháp luật về quy hoạch.

b) Rà soát, hoàn thiện đầy đủ hệ
thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp
luật và phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch.

c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch
tỉnh Thanh Hoá; tổ chức triển khai thực
hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã
hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của
Luật Quy hoạch.

d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an
sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển
nguồn nhân
lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi
trường để triển khai
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch
tỉnh.

đ) Tổ chức rà soát, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh
đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có
thẩm quyền
quyết định hoặc phê duyệt theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết
số 61/2022/QH15 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.

e) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư
sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và
huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp
thẩm quyền chấp
thuận cho đầu tư sớm hơn.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh
Hóa chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội
dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu
trong
hồ sơ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn
đến năm 2045.

4. Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với
các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, hồ sơ Quy hoạch
tỉnh kèm theo, phù hợp với quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo thực hiện
đầy đủ,
đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.

Trong quá trình triển khai các dự án cụ
thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách
nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô,
công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát
triển của
tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy
định pháp luật hiện hành
liên quan.

Điều 3. Các
bộ, ngành liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình

trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá trong quá
trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với
tỉnh Thanh Hóa nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp thẩm
quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực
để thực hiện Quy hoạch.

Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.


Nơi nhận:
– Ban thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các
Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa
án nhân dân tối cao;
– Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán
nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính
Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách
hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN
, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, QHĐP (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
MẠNG LƯỚI TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH HIỆN TẠI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng
02 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Số
hiệu

Tên
đường

Hiện
trạng (cấp kỹ thuật)

Quy
mô quy hoạch (
cấp
kỹ thuật)

1

501

Trường Thi – Hàm Rồng

Đô
thị

Chuyển thành đường
đô thị

2

502

Đình Hương – Giàng – Thiệu Đô

IV,
VI

III

Kéo dài đến ĐT.515

III

3

503

Quốc lộ 47 – Cảng Thanh Hóa

IV

Chuyển thành đường đô thị

4

504

Quảng Bình
Quảng Yên

IV,
VI

III

Kéo dài 504

III

5

505

Chuối – Thanh Tân

V,
VI

III

6

505B

Thăng Long – Xuân Thái – đường Nghi
Sơn – Bãi Trành

V,
VI

III

7

506

Đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

III

Nâng lên thành quốc lộ 47B

8

506B

TT Thiệu Hóa – Xuân Vinh – Xuân Lam

V,
VI

III

Kéo dài đến ĐT.516C

III

9

506C

Yên Phong – Cầu Bụt

VI

III

10

506D

Thọ Minh – Kiên Thọ

V

III

11

506E

Xuân Thiên – Ngọc Phụng

VI

IV

12

508

Hà Ninh – Ngã Ba
Hạnh

V

Nâng
lên quốc lộ (Kéo dài QL217)

13

508B

Yến Sơn – Hà Sơn – Vĩnh Hùng

VI

III

14

509

Nghĩa Trang – Chợ Phủ

V

III

15

510

Hoằng Long – Hoằng Đại – Ngã Tư Goòng – Chợ Vực

III,
IV, V, VI

III;
đoạn qua đô thị theo QHĐT

16

510B

Hoằng Trường –
Hoằng Phụ

III,
IV, V

III

17

511

Ngã Ba Môi – Núi Chẹt

III, IV

III

18

512

Tân Dân – Chuồng -Vạn Thiện – Tượng
Sơn

V

III

19

513

Cầu Hổ – Nghi
Sơn

III

Chuyển
thành đường đô thị, 8-12 làn xe

20

514

Cầu Thiều – Thượng Ninh

III,
V, VI

III

21

514B

Ngã Ba Sim – Xuân Thắng – TT Thường
Xuân

V

III

22

515

Ngã Ba Chè – Hạnh Phúc

III,
IV, V

III

23

515B

Thiệu Lý – Đông Hoàng

IV

III

Kéo dài đến giao với ĐT.517

III

24

515C

Đu – Thọ Vực – TT Triệu Sơn

V,
VI

III

25

516

Kim Tân – Thạch Định – Thạch Quảng

IV

III

26

516B

Kim Tân – Vĩnh Hùng – TT Quán Lào –
TT Thống Nhất – Phố Châu

IV,
V, VI

III

27

516C

Thiệu Phú – Định Thành – Định Tân

V,
VI

III

28

516D

Định Tiến – Yên Hùng

VI

III

29

517

Cầu Trầu – Nưa – Am Tiên

IV

III

30

518

Yên Bái – Ấn Đỗ

IV,
V

Chuyển thành quốc lộ

31

518B

Cẩm Sơn – Quý Lộc – Kiểu

V,
VI

III

32

518C

Yên Trường – TT Thống Nhất – Xuân
Tín

V,
VI

III

Kéo dài từ Yên
Trường đến xã Định Liên, huyện Yên Định

III

33

518D

Cao Thịnh – Quang Trung

VI

III

34

519

TT Thường Xuân – Hón Can

III,
IV

III,
đường đô thị

35

519B

TT Sao Vàng – Bình Sơn – Luận Thành
– Bù Đồn

VI

III

36

520

Sim – TT Bến Sung – Thanh Tân

VI

III

37

520B

Xuân Quỳ – Thanh Quân

IV,
VI

III

38

520C

TT Yên Cát – Xuân Khang

III,
VI

III

39

520D

TT Yên Cát – Thanh Quân

IV,
VI

III

40

521

Vạn Mai – Trung Sơn

IV,
VI

III

41

521B

Cành Nàng – Lũng Cao

VI

IV

42

521C

Ban Công – Phú Lệ

V

III

43

521D

TT Mường Lát
Mường Lý

GTNT
cấp A

III

44

521E

Tén Tằn – Quang Chiểu – Mường Chanh

VI

III

45

522

Thành Tâm – Thành Long – Vĩnh Hưng – TT Vĩnh Lộc

VI

III

46

522B

Bỉm Sơn – Hà Long – Hà Lĩnh

VI

III

Kéo dài đoạn từ QL217 (Hà Lĩnh) đến
Hà Sơn (ĐT.508B)

III

47

523

Hoạt Giang – Kim Tân – Thạch Quảng

IV,
VI

III

48

523B

Cm Tú – Điền

VI

III

49

523C

Vĩnh Long – Thạch Bình – Cẩm
Ngọc

VI

III

50

523D

Ban Công – Lương Nội

VI

III

51

523E

Cẩm Phong – Cẩm Lương – Cẩm Thạch

VI

III

52

524

Cầu Báo Văn –
Ngã Tư Sy – Nga Phú

V,
VI

III

53

525

Chợ Kho – Minh Thọ – Thăng Thọ – Tượng
Văn

V, VI

III

54

526

Đại Lộc – Hoa Lộc – Minh Lộc – Hải Lộc
– Đa Lộc

V

III

55

526B

Hậu Lộc – Quán Dốc

IV

III

Kéo dài từ TT Hậu Lộc (QL.10 đến
giao ĐT.526 tại Hòa Lộc)

III

56

527

Cầu Hà Lan
QL10

III,
IV

III

57

527B

Tứ Thôn – Mộng Giường

V,
VI

III

58

527C

TT Hà Trung – Hà Lan

V

III

59

528

Quán Lào – Sét – Dốc

VI

III

60

529

Thanh Tân – Bò Lăn

VI

III

61

530

Lang Chánh – Yên Khương

III,
IV, VI

III

62

530B

TT Lang Chánh – Trung Hạ

VI

III

63

530C

Sông Lò – Nam Động

VI

IV

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
MẠNG LƯỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LÊN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tên
đường

Hiện trạng (cấp kỹ thuật)

Quy mô quy hoạch (cấp kỹ thuật)

I

Các tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường tỉnh

1

Đường Tam Lư – Tam Thanh

GTNT
cấp A

IV

2

Nam Tiến – Trung Sơn

GTNT,
đường mòn

IV

3

Còng – Hải Thanh

VI

III

4

Tân Phúc – Văn Nho

GTNT
cấp A

IV

5

Quang Trung – Thiết Ống

GTNT
cấp A

IV

6

Yên Cát – Bãi
Trành

VI,
GTNT cấp A

IV

7

Tuyến nối đường
Thọ Xuân – N
ghi Sơn – phía Bắc cầu Ghép QL1A – đường ven biển (đường Minh Khôi – Bắc cầu Ghép)

VI,
GTNT cấp A

III

8

Tuyến Công Bình – Công Chính (Nông Cống)

VI

III

9

Tuyến Xuân Thiên – Ngọc Phụng

VI,
GTNT cấp A

IV

10

Tuyến Xuân Hòa (QL47C) – Xuân Tín
(506B)

VI,
GTNT cấp A

IV

11

QL47C – QL47 kéo dài

V,
VI

III

12

Tuyến đường từ QL.47B, xã Yên
Trường đi đường
tỉnh 518C, xã Quý Lộc, huyện Yên Định

III

13

Đường nối từ
quốc lộ 45 đi
Sầm Sơn (đường Hải
Thượng
Lãn Ông và đường Voi – Sầm Sơn)

Đường
đô thị

Đường
ph
chính đô thị

14

Đường nối thành phố Thanh Hóa với
Cảng hàng không Thọ Xuân

III

15

Tuyến đường
Vành đai phía tây thành phố Thanh Hóa

III

III

16

Đường tuần tra biên giới

VI

III

17

Đường vào Nhà máy giấy Châu Lộc

V,
VI

III

18

Đường giao thông từ quốc lộ 47 đến đường HCM

Đường
đô thị

Đường
đô thị

19

Đường giao thông từ bản Na Tao Pù Nhi đi bản Chai Mường
Chanh huyện Mường Lát

VI

III

20

Tuyến đường cơ động trong căn cứ
hậu phương của tỉnh

GTNT

III

21

Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh
Thanh Hóa

III

22

Tuyến đường từ đầu cầu Hong Long, thành phố Thanh Hóa đến đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn (Đại lộ Nam
sông Mã và đường
Trần Nhân Tông)

III

III

23

Tuyến đường nối quốc lộ 217B, quốc
lộ 217, quốc lộ 45, quốc lộ 47C và quốc lộ 47

III

24

Tuyến đường nối quốc lộ 45 với quốc lộ 1A và đường bộ ven biển

III

25

Tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa với trung tâm huyện Ngọc Lặc

III

26

Tuyến đường Bắc Sông Mã từ Hoằng Hóa đến Thiệu Hóa

III

27

Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đi các Định Công, Định Thành, Định Bình, Định Hòa, huyện Yên Định

III

28

Tuyến đường nối quốc lộ 47C với
quốc lộ 1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương

III

29

Tuyến đường nối quốc lộ 47 tại Dân Lực,
huyện Triệu Sơn với khu du lịch
biển Quảng Đại

III

30

Tuyến đường nối Khu du lịch Bến
En với Khu di tích Am Tiên

III

31

Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với
đường bộ cao tốc và khu du lịch biển Quảng Lợi

III

32

Tuyến đường nối quốc lộ 47 với ĐT.530 (Lương Sơn – Giao Thiện – Giao An)

III

33

Tuyến dường Xuân Du – Vân Sơn đi huyện
Đông Sơn (nối ĐT
.520 với Quốc lộ 47)

III

34

Đường Phượng Nghi – Thượng Ninh

IV

35

Đường Kẻ Lạn – Thống Nhất – Lãng Trung, xã Thanh Quân

IV

36

Đường Thượng Ninh – Cát Tân

IV

37

Đường Thiệu Khánh – Thiệu Vân – Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Rừng Thông, huyện Đông
Sơn

V

III

38

Tuyến đường Minh Sơn – Thành Minh
đi Ninh Bình

III

39

Thành Công – Vân Du – Bỉm Sơn

III

40

Thành Mỹ – Thạch Cẩm – Cẩm Thủy

III

41

Đường 4B

VI

III

42

Đường 4C

VI

III

43

Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 15C
(nối huyện Quan Sơn với huyện Quan Hóa)

GTNT
cấp B

IV

44

Đường từ quốc lộ 217 đi đồn biên phòng
Mường Mìn

GTNT cấp B

IV

45

Đường từ quốc lộ 217 đi xã Điền Thượng
đến xã Lập Thành, huyện Ngọc Lặc

GTNT
cấp A

IV

46

Đường từ ngã ba cầu Hón Nga, xã Thiết Ống đi cầu Đại
Lạn, xã Điền Trung đi huyện Cẩm Thủy

GTNT
cấp A

IV

47

Đường thị trấn Ngọc Lặc – Mỹ Tân

VI

IV

48

Đường Thành Mỹ – Thành Yên (Thạch
Thành)

VI

III

49

Đường Thạch Qung – Thạch Tượng – Lương Nội (Bá Thước)

VI

III

50

Đường Nga Nhân – Nga Thiện – Nga An

VI

III

51

Đường Trí Nang – Giao Thiện (Lang
Chánh)

VI

III

52

Đường từ QL15 đi Giao Thiện (Lang
Chánh)

VI

III

53

Đường Lộc Tân – Phong Lộc (Hậu Lộc)

V,
VI

III

54

Đường Mỹ Lộc – Đồng Lộc (Hậu Lộc)

VI

III

55

Đường Quang Trung – Ngọc Trung
(Ngọc Lặc)

VI

III

56

Đường Kiên Thọ – Vân Am – Minh Sơn (Ngọc
Lặc)

VI

III

57

Đường Ban Công – Cổ Lũng – Hòa Bình

GTNT
cấp A

IV

58

Đường Thường Xuân – đi Thanh Xuân –
Thanh Lâm – Thanh
Hóa đi tỉnh Nghệ An

VI,
GTNT cấp A, đường mòn

IV

59

Đường Cẩm
Cẩm Giang –
Cẩm Quý – Lương Trung

GTNT
cấp A

III

60

Đường Na Mèo – Sơn Thủy (Quan Sơn)

GTNT
cấp A

IV

61

Đường Cầu Trắng – Đồng Lợi (Triệu Sơn)

VI

III

62

Đường Thọ Lâm – Xuân Thắng

VI

III

63

Tuyến đường tránh phía Bắc thị trấn
Quán Lào

IV

III

64

Bến Tín – Cầu Vàng

VI

IV

65

TT Hồi Xuân – Trung Tiến

VI

IV

66

Đường Hoá Quỳ – Cát Vân

GTNT
cấp A

IV

67

Đường từ
Thanh Qu
ân, huyện Như Xuân, tỉnh
Thanh
Hóa đi xã Châu Nga, huyện Quỳ
Châu,
tỉnh Nghệ An

GTNT
cấp A

IV

68

Đường Bắc Sông Chu, huyện Thiệu Hóa

III

69

Đường Nam Sông Chu, huyện Thiệu Hóa

III

70

Đường nối QL.45, huyện Thiệu Hóa
với QL.47, huyện Triệu Sơn

III

71

Đường nối 3 đô thị Giang Quang – thị
trấn Thiệu
Hóa – Ngọc Vũ

III

72

Đường từ thị trấn Thiệu Hóa đi Thiệu Duy

VI

III

73

Đường Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đi Dân Lực, huyện Triệu Sơn

VI

III

74

Đường Thiệu Quang – Thiệu Giang – Thiệu
Long, huyện Thiệu
Hóa đi Định Bình,
huyện Yên Định

VI

III

75

Đường Thiệu Châu – Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Bôn, huyện
Đông Sơn

VI

III

76

Đường Thiệu Long đi Thiệu Công, Thiệu
Thành, Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa

VI

IV

77

Đường Quảng Yên – Đông Xuân – Thiệu
Giao

III

78

Đường Vạn Bảo – Yên Hoành

IV

79

Ban Công (Bá Thước) – Na Sài (Hồi
Xuân)

GTNT
cấp B

IV

80

Tuyến tránh QL47C: Từ ĐT506 (
Nông Trường) đến nút giao với quốc lộ 47C
(Chợ Hào – Thọ Phú)

III

81

Đường Thạch Quảng – Thạch Tượng – Lương
Nội – Lũng Niêm – Thành Sơn (Bá Thước)

VI

IV

82

Đường kết nối từ đường tỉnh 521B tại phố Đoàn xã Lũng Niêm đi đường tỉnh 521C
tại thôn Báng, xã Thành Sơn

VI

IV

83

Tuyến tránh thị trấn Lang Chánh

IV

84

Tuyến đường Yên Thng – Tam Văn – Văn Nho

GTNT

IV

85

Tuyến đường Yên Nhân – Giao Thiện –
Vân Am

GTNT

IV

86

Đường nối QL47 – QL15 – QL217

III

87

Đường Lam Kinh – Thành Nhà Hồ

III

88

Đường Ca Đạt
– Dốc Cáy

III

89

Đường từ
Lương Sơn, huyện Thường Xuân đi
Nguyệt n, huyện Ngọc Lặc

III

90

Đường từ xã Kiên Thọ, huyện Ngọc
Lặc đi huyện Thường Xuân

III

91

Đường từ Xuân Phú, huyện Thọ Xuân đi
cầu Tổ rồng, huyện Thường Xuân

III

92

Đường tỉnh 505
kéo dài từ xã Thăng Long đi cầu Thắng Phú xã Tế Nông

III

93

Đường tỉnh 512 kéo dài từ tỉnh
lộ 505 Công Chính đi ĐT.520 xã Công
Bình

III

94

Đường tỉnh 525
kéo dài từ
tỉnh lộ 505 xã Thăng Thọ đi xã Thanh Thái
huyện Như Thanh

III

95

Tuyến từ Đường tỉnh 506 xã Trường
Minh đi Đường
tỉnh 525 xã Tượng Văn

III

96

Đường Tây Thanh Hóa – Nghi Sơn

III

97

Tuyến song song với đường tỉnh
520; điểm đầu từ Cán Khê (Đường tỉnh 514)
qua các xã Phượng Nghi, Mậu Lâm, Phú Nhuận, thị
trấn Bến
Sung, Yên Thọ, Yên Lạc;
điểm cuối tại Thanh Kỳ

III

98

ĐT từ TT Bến Sung đi Vũ Yên (Nông Cống)

VI

III

99

Đường nối Ngọc Lặc – cửa khẩu Khẹo huyện
Thường Xuân

V

III

Các tuyến chuyển từ quốc
lộ thành đường địa phương

1

Điều chuyển đoạn Km0+00 Km3+200 QL.47B hiện trạng thành đường địa phương

V

III

2

Điều chuyển quốc lộ 10 đoạn từ
huyện Hậu Lộc (Km211 +400) đến TP Thanh
Hóa (Km231 +667)
thành đường địa phương sau khi đầu
xây dựng đoạn quốc
lộ 10 kéo dài từ Hậu Lộc đến Quảng Xương

IV

III

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định s153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tuyến
đường thủy nội địa

Chiều
dài (km)

Cấp
kỹ thuật

Tổng cộng (I+II)

818,5

I

Trung ương quản lý

249,5

1

Kênh Nga Sơn: Từ ngã Ba Chế Thôn đến Điện Hộ (huyện Nga Sơn, huyện Hà Trung)

27

III

2

Kênh De: Từ ngã Ba Yên Lương đến ngã
Ba Trường Xá (huyện Hậu Lộc)

6,5

IV

3

Sông Mã (36
km)

Từ ngã Ba Vĩnh
Ninh đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định)

19

IV

Từ ngã Ba Bông
đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu (TP Thanh Hóa, huyện
Hoằng
Hóa, huyện Thiệu Hóa, huyện Yên Định, huyện Hà Trung)

17

III

4

Sông Tào(=S.Tào + S.Trường) (32 km)

Từ Lạch Trường đến ngã Ba Trường Xá
(huyện Ho
ng Hóa, huyện Hậu Lộc)

8

III

Từ ngã Ba
Trường Xá đến
ngã Ba Hoằng
(huyện Hậu Lộc, huyện
Hoằng Hóa)

6,5

III

Từ ngã Ba Hong
Hà đến ngã Ba Sông Tào (huyện
Hoằng Hóa, huyện Hậu Lộc)

17,5

III

5

Kênh Choán: Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Hoằng Phụ (huyện Hoằng Hóa)

15

IV

6

Sông Lèn (51 km)

Từ cầu Đò Lèn
đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc)

11

III

Từ Cửa Lạch
Sung đến cầu Đò Lèn (huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc,

Trung)

40

I

7

Sông Yên (62 km)

Từ Cửa Ghép đến
Cầu Ghép (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xương)

12

II

Từ Cầu Ghép đến Cầu Vạy (huyện Tĩnh
Gia, huyện Quảng Xương, huyện Nông
Cống)

50

IV

8

Tuyến Lạch
Bạng – Đảo Hòn Mê (huyện Tĩnh Gia)

20

I

II

Địa phương qun lý

569

1

Sông Mã: Từ
ngã Ba Vĩnh Ninh đến cầu Na Sài (huyện Vĩnh Lộc, hu
yện
Yên Định, huyện
Cẩm Thủy, huyện Bá
Thước, huyện Quan Hóa)

122

V

2

Sông Bưởi: (Thạch Thành, Vĩnh Lộc)
50
,5 km

Từ Kim Tân đến Thành Mỹ (huyện
Thạch Thành)

25

V

Từ Kim Tân đến
ngã Ba Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Lộc, huyện Thạch Thành

25,5

IV

3

Sông Chu (57 km)

Từ ngã Ba Đầu đến cầu Vạn Hà (huyện
Thiệu Hóa)

10

III

Từ Cu Vạn Hà
đến Đập Bái Thượng (huyện Thiệu Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện
Ngọc Lặc)

47

IV

4

Sông Cầu Chày: Từ ngã Ba Chầu
Chướng đến
Cầu Si (huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa)

15,5

V

5

Sông Càn (18 km)

Từ phao số 0 đến hạ lưu cầu Sông
Càn

7,8

II

Từ cầu Sông Càn đến cầu Điền Hộ

10,2

V

6

Sông Nhồi: Từ ngã Ba Bến Ngự đến
cầu Vạy (TP Thanh Hóa, huyện Quảng Xương
, huyện Đông Sơn, huyện Nông Cống)

25

VI

7

Sông Lục Giang: Từ ngã Ba Np đến Âu Đông Tân (TP Thanh Hóa)

7

VI

8

Sông Cầu Quan:
Từ ngã Ba Vua Bà đến Chợ Nưa (huyện Nông Cống)

29

VI

9

Sông Chuối: Từ ngã Ba Cây Sơ
đến ngã Ba Cầu Vạn Hòa (huyện Nông Cống)

29

V

10

Sông Hoàng: Từ ngã Ba Ngọc Trà đến
ngã Ba Sông Ho
àng (huyện Quảng
Xương)

16

V

11

Lòng hồ sông Mực – vườn QG Bến En (huyện
Như
Thanh )

36

I

12

Lòng hồ Ca Đạt (huyện Thường Xuân)

43

I

13

Lòng hThủy
điện Trung Sơn (huyện Quan H
óa, Mường Lát)

46,5

V

14

Lạch Hi – Đảo
Nẹ (huyện Ho
ng Hóa, Hậu Lộc)

17

IV

15

Lòng Hthủy điện Hồi Xuân (huyện Quan Hóa)

40

V

16

Sông bạng: T
c
ng cá Lạch Bạng đến cu Hổ (Nghi Sơn)

17,5

III

PHỤ LỤC IV

DỰ
KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
THỜI KỲ 2021 – 2030

(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Th
tướng Chí
nh ph)

TT

Tên
dự án

Địa
điểm

Công
suất dự kiến

MW

MWp

I

Điện mặt tri

1

ĐMT Ngọc Lặc

Huyện
Ngọc Lặc

45

2

ĐMT Yên Định mrộng

Huyện
Yên Đ
nh

30

42

3

ĐMT Đồng Thịnh

Huyện
Ngọc Lặc

44

4

ĐMT Cẩm Thủy

Huyện
Cẩm Thủy

48

5

ĐMT Công Chính

Huyện
Nông Cống

50

6

ĐMT Yên Lạc

Huyện
Như Thanh

40

7

ĐMT Cao Ngọc

Huyện
Ngọc Lặc

40

8

ĐMT Lam Sơn

Huyện
Ngọc Lặc

200

9

ĐMT Yên Định 1

Huyện
Yên Định

48

10

ĐMT Yên Định 2

Huyện
Yên Định

49,8

11

ĐMT Long Sơn – Thanh Hoá

Thị
xã B
m Sơn và huyện Hà Trung

150

II

Điện gió

1

Điện gió Bc
Phương – Nghi Sơn

Thị
xã Nghi Sơn

100

2

Điện gió Hải
Lâm

Thị
x
ã Nghi Sơn

49,5

3

Điện gió Thanh Phú

Thị
xã Nghi Sơn

49,5

4

Điện gió Thái Hải Hùng

Huyện
Quảng Xương

500

5

Nhà máy điện gió Nga Sơn

Huyện
Nga Sơn

50

6

Nhà máy điện gió Mường Lát

Huyện
Mường Lát

500

III

Thủy điện

1

Thủy điện Hồi Xuân

Huyện
Quan Hóa

102

2

Thủy điện Cm Thủy 2

Huyện
C
m Thủy

32

3

Thủy điện Cẩm
Hoàng

Huyện
Cẩm Thủy

16

4

Thủy điện Xuân
Khao

Huyện
Thường Xuân

7,5

5

Thủy điện Sơn

Huyện
Quan Sơn

7

6

Thủy điện Tam Thanh

Huyện
Quan Sơn

7

7

Thủy điện Bản Khả

Huyện
Quan Sơn

7

8

Thủy điện
Mường M
ìn

Huyện
Quan S
ơn

13

9

Thủy điện Sơn Điện

Huyện
Quan Sơn

13

10

Thủy điện Nam
Động 1

Huyện
Quan Hóa

12

11

Thủy điện Nam Động 2

Huyện
Quan Hóa

12

12

Thủy điện Sông
Âm

Huyện
Lang Chánh

14

13

Thủy điện Tén Tn

Huyện
Mường Lát

12

14

Thủy điện Mường Lát

Huyện
Mường Lát

30

IV

Năng lượng khác

1

Trung tâm Điện – Khí LNG Nghi Sơn

Thị
xã Nghi Sơn

9.600

2

Trung tâm Điện – Khí LNG Thanh Hoá

Thị
xã Nghi Sơn

9.600

3

Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt
dư xi măng Nghi Sơn

Thị
x
ã Nghi Sơn

20

4

Tận dụng nhiệt khí thi đphát điện – Vicem Bm
Sơn

Thị
xã B
m Sơn

14

V

Điện sinh khối

1

ĐSK Như Thanh

Huyện
Như Thanh

10

2

ĐSK Cm Thủy

Huyện
Cẩm Thủy

20

3

ĐSK Thanh Hoá 1

Huyện
Bá Thước

50

4

ĐSK Thanh Hoá 2

Huyện
Ngọc Lặc

60

5

ĐSK Cẩm Sơn

Huyện
C
m Thủy

6

VI

Điện rác

1

Điện rác Thọ Xuân

Huyện
Thọ Xuân

12

2

Điện rác Nghi Sơn

Thị
xã N
ghi Sơn

20

3

Điện rác Bm
Sơn

Thị
xã Bỉm Sơn

18

Ghi chú: Việc đu tư các dự án phát
triển n
guồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đ
ến
năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp c
ó thẩm quyền
phê duyệt.

PHỤ LỤC V

D KIN DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP 500KV, 220KV, 110KV
TỈN
H THANH HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tên
dự án

I

Trạm biến áp 500KV

1

Trạm biến áp 500KV Thanh Hoá cải
tạo nâng công suất máy biến áp tổng công suất 1800MVA

2

Trạm biến áp 500KV Nghi Sơn cải tạo
n
âng công suất máy biến áp tổng
công suất
1800MVA

II

Trạm biến áp 220KV

1

Ci tạo nâng
quy mô công suất máy biến áp AT2 của trạm biến áp 220KV Bỉm Sơn từ 125MVA th
ành 250MVA

2

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV KKT Nghi Sơn công suất 3x 250MVA

3

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Sầm
Sơn công suất 250MVA

4

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Hậu
Lộc c
ông sut 250MVA

5

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Gang
thép Nghi Sơn công suất 2x250MVA

6

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV ĐG Thái
Hải Hùng công suất 280MVA

7

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV NMĐG
Mường Lát công suất 125MVA

8

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV TĐ Mường
Lát công suất 60MVA +
đường dây 220kV mạch đơn TĐ Mường
L
át – TĐ Trung Sơn, chiều dài
khoảng 35 km

9

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Đồng Vàng công suất 2x250MVA

10

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Tĩnh
Gia công su
t 3x250MVA

III

Trạm biến áp 110KV

1

Cải to nâng công suất trạm biến áp 110 KV Sầm Sơn (thay máy
biến áp T
1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA
110/35/22)

2

Ci tạo nâng công suất trm biến áp 110 KV Tây Thành
phố từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22

3

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV Quảng Xương từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22

4

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm
Sơn 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22

5

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nam
Thành phố công su
t (1×40+1×63) MVA- 110/35/22

6

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bc Thành phố công suất 2x 63MVA-110/35/22

7

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Sầm
Sơn công suất 2x 63MVA-110/35/22

8

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thành
phố Thanh Hoá 2 công suất 2x 63MVA- 110/35/22

9

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm
Sơn 3 công suất
1x 63MVA-110/35/22

10

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM
TP Thanh Hoá công suất
1x 63MVA-22/110

11

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Qung Xương 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22

12

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
phía Tây thành phố công suất 3x 63MVA- 110/35/22

13

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lưu Bình công suất 3x
63MVA-110/35/22

14

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lễ Môn công suất 1x 63MVA-110/22

15

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Đình Hương công suất 2x 63MVA-110/22

16

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sun beauty công suất 2x 63MVA-110/22

17

Ci tạo nâng
công suất trạm biến áp 110 KV T
ĩnh Gia (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành
63MVA 110/35/22)

18

Cải tạo nâng công suất trm biến áp 110 KV Tĩnh Gia 2 (lp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)

19

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV B
ãi Trành (lp thêm máy biến
áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)

20

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV XM Nghi Sơn (lắp thêm máy biến áp T3 công suất 20MVA-110/6.3)

21

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Như
Thanh công suất 2x40MVA-
110/35/22

22

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Tĩnh
Gia 3 công suất 2x 63MVA-110/35/22

23

Xây dựng mới
trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 1 công suất 2x 40MVA-110/35/22

24

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Nghi Sơn 2 công suất
1x 63MVA-110/35/22

25

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Đại
Dương công suất 2x 63MVA-110/6.3

26

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bến
En công suất 2x 40MVA-110/35/22

27

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Đồng Vàng 1 công suất 3x 63MVA-110/35

28

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Luyện Kim 2 công suất 5x 63MVA-110/22

29

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Luyện Kim 3 công suất 3x 63MVA-110/22

30

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Tượng Lĩnh công suất 2x 63MVA-110/35/22

31

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT
Công Chính công suất (1×63+1×40)MVA-22/110

32

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Hải Lâm công suất 1×63-22/110

33

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Thanh
Phú công suất 1×63-22/110

34

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
B
ãi Trành công suất 2x 63MVA-110/35/22

35

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NMĐR
Nghi Sơn công suất 1×25 -110/22

36

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Đồng Vàng 2 công suất 4x 63MVA-110/35

37

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
số 17 công suất 4x 63MVA-110/35/22

38

Xây dng mới
trạm biến áp 110KV thép DST Nghi Sơn công suất 3x 63MVA-110/35

39

Ci tạo nâng công
suất biến áp 110KV F
erocrom từ công suất
(2×16,5+10+6,3)MVA- 110/10 l
ên (1x16.5+1x10+2×40)MVA-110/10

40

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ferrosilicon
công suất
1x 63MVA-110/22

41

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV H
à Trung (nâng cấp máy biến áp T2 công suất
40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)

42

Ci to nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bm Sơn
(nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22
thành 63MVA-110/35/22)

43

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV KCN Hoàng Long (l
p thêm máy
biến áp T2 công suất 63MVA-110/35/22)

44

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga
Sơn công suất (2x 40+1×63 )MVA-110/35/22

45

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hậu
lộc 2 công suất (
1x 40+1x63)MVA-110/35/22

46

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hong Hoá 2 công suất (1x 40+1x63)MVA-110/35/22

47

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga
Sơn 2 công suất
1x63MVA-110/35/22

48

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Phú Quý công suất 3x63MVA-110/35/22

49

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Bỉm Sơn 1 công suất 3x63MVA-110/35/22

50

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Long
Sơn 2 công suất 2×31
,5MVA-110/6

51

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TNXM
Long Sơn công suất 2×3
1,5MVA-110/6

52

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV nhà
máy XLRTSH công suất 2x
12,5MVA-10,5/110

53

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bỉm
Sơn 2 công suất
1x63MVA-110/35/22

54

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Điện rác Bỉm Sơn công suất 2x25MVA-10,5/110

55

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV lp COFO công suất 1x25MVA-110/22

56

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Thiệu Hoá công suất 2x63MVA-110/35/22

57

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Hà Long công suất 4x63MVA-110/35/22

58

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Nga Tân côn
g suất 3x63MVA-110/35/22

59

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Đa Lộc công suất 2x63MVA-110/35/22

60

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Hà Lĩnh công suất 4x63MVA-110/35/22

61

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Bỉm Sơn 2 (nam khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22

62

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Bỉm Sơn 3 (bắc khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22

63

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hà Trung
2 công suất 2x63MVA-110/35/22

64

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Bắc Ho
ng Hoá công suất 2x40MVA-110/35/22

65

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
19 công suất 2x63MVA-110/35/22

66

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
20, 21, 22 công suất 4x63MVA-110/35/22

67

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV Yên Định (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành
63MVA-110/35/22)

68

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV Thọ Xuân (nâng cấp m
áy biến áp
T
1 công suất 25MVA-110/35/22 thành
40MVA-110/35/22)

69

Xây dựng mới
trạm biến áp 110KV
Đông Sơn công
suất 2x63MVA-110/35/22

70

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thiệu Hoá công suất
2x40MVA-110/35/22

71

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Lam Sơn 1 công suất 2x63MVA-110/35/22

72

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thường
Xuân công su
t 2x40MVA-110/35/22

73

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thọ
Xuân 2 công suất 2x40MVA-110/35/22

74

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Lam Sơn 2 công suất 2x63MVA-110/35/22

75

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Vĩnh
Lộc công suất (
1x40+1x63)MVA-110/35/22

76

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên
Định 2 công suất
1x63MVA-110/35/22

77

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên
Định 3 côn
g suất 2x63MVA-110/35/22

78

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Triệu
Sơn 2 công suất
1x63MVA-110/35/22

79

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Yên Định công suất 2x63MVA-110/35/22

80

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM
Yên Định m
rộng công suất 1x40MVA-22/110

81

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM
Yên Định 1 và 2 công suất 2x63MVA-22/110

82

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Lạc công suất 1x40MVA-22/110

83

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV Bá Thước (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 th
ành 40MVA-110/35/22)

84

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV Ngọc Lặc (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành
40MVA-110/35/22)

85

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp
110 KV
Cẩm Thủy (nâng cấp máy biến
áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22, l
p thêm máy biến áp T2 công
suất 40MVA-110/35/22)

86

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV
Thạch Thành công suất 2x40MVA-110/35/22

87

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan
Hoá công suất (
1x25+1x40)MVA-110/35/22

88

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV
Ngọc Lặc 2 công suất 2x40MVA-110/35/22

89

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan
Sơn công suất
1x25MVA-110/22

90

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV
Thạch Thành 2 công suất
1x40MVA-110/35/22

91

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Ngọc
Lặc công suất 1
x40MVA-110/35/22

92

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TĐ Cẩm Thủy 2 công suất 1x25MVA-110/22

93

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV
Lang Chánh côn
g suất 1x40MVA-110/35/22

94

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT
Ngọc Lặc công suất 1x63MVA-22/110

95

Xây dựng mới
trạm biến áp 110KV ĐMT Đồng Thịnh công suất 2x25MVA-22/110

96

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT
Cẩm Thủy công suất 1x50MVA-22/110

97

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cao Ngọc công suất 1x40MVA-22/110

98

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT
Lam S
ơn công suất 1x63MVA-22/110

99

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐSK
Cẩm Thủy công suất 1x25MVA-22/110

100

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN
Thạch Quảng công suất 2x63MVA-110/35/22

101

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV
TL-TĐ
Cẩm Hoàng công suất 1x25MVA 110/10 + đường dây
110KV mạch kép đấu nối TL-TĐ
Cẩm Hoàng chuyển tiếp trên đường dây 110KV TBA 110kV Cẩm Thủy – TBA 220KV Bỉm Sơn, chiều dài khong 4km

Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp, đường dây 500KV, 220KV phi căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời k 2021 –
2030
, tm nhìn đến năm 2050 và các
quy hoạch liên quan
được cp có thm quyn phê duyệt.

PHỤ LỤC VI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
CHỢ T
NH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tên
chợ

Địa
điểm

Hạng
chợ

Đến năm 2025

Đến năm 2030

TNG
TOÀN T
NH

420

486

I

Thành phố Thanh H

38

44

1

Chợ Trường Thi

Phường
Trường Thi

II

II

2

Chợ Ba Bia (Chợ Bến Ngự)

Phường
Trường Thi

III

III

3

Chợ Đinh Hương

Phường
Đông Thọ

I

I

4

Chợ Đông Thọ

Phường
Đông Thọ

II

II

5

Chợ Bắc Cầu Sâng

Phưng Nam Ngạn

III

III

6

Chợ Nam Ngạn

Phưng Nam Ngạn

III

III

7

Chợ Rau qu

Phường
Lam Sơn

II

II

8

Chợ Vườn Hoa

Phường Lam Sơn

I

I

9

Chợ Điện Biên

Phưng Điện Biên

I

I

10

Chợ Nam Thành

Phưng Đông Vệ

I

I

11

Chợ Tân An – Tân Bình

Phường
Đông Vệ

II

II

12

Chợ Đông Vệ

Phường
Đông Vệ

III

III

13

Chợ Quảng Hưng

Phường
Quảng Hưng

III

III

14

Chợ KCN Lễ Môn

Phường
Quảng Hưng

III

III

15

Chợ làng SOS

Phường
Quảng Hưng

III

III

16

Chợ Huyện

Xã Long Anh

III

III

17

Chợ Rạm


Long Anh

III

III

18

Chợ Tào

Phường
Tào Xuyên

III

III

19

Chợ Chớp

Phường
Tào Xuyên

III

III

20

Chợ Quảng Thắng

Phường
Quảng Thắng

II

II

21

Chợ Tây Thành

Phường
Tân Sơn

I

I

22

Chợ Cầu Đống

Phường
An Hưng

III

III

23

Chợ Np

Phường
An Hưng

III

III

24

Chợ Voi

Phường
Qu
ng Thịnh

III

III

25

Chợ Quảng Thịnh

Phường
Qu
ng Thịnh

III

III

26

Chợ Quán Nam

Phường
Qu
ng Thịnh

III

III

27

Chợ Trung tâm (Chợ Quảng Thành)

Phường
Qu
ng Thành

III

III

28

Chợ Thành Mai

Phường
Quảng Th
ành

III

III

29

Chợ Phú Thọ

Phường
Phú Sơn

III

III

30

Chợ Phú Sơn

Phường
Phú Sơn

III

III

31

Chợ đầu mối Đông Hương

Phường
Đông Hươ
ng

I

l

32

Chợ Đông Thành

Phường
Đông Sơn

I

I

33

Chợ Đình

Phường
Đông Cương

II

II

34

Chợ Giàng

Phường
Thiệu Dương

III

III

35

Chợ Vồm

Phường
Thiệu Khánh

III

III

36

Chợ Vân Nhưng

Phường
Đông Lĩnh

III

III

37

Chợ Môi

Phường
Qu
ng Tâm

II

II

38

Chợ Thiệu Vân


Thiệu Vân

III

III

39

Chợ Ngọc Trạo

Phường
Ngọc Trạo

III

40

Chợ Đô thị mới

Phường
Đông Hương

III

41

Chợ Đông Hi
(Chợ Nguyệt Viên)

Phường
Đông Hải

III

42

Chợ Quảng Cát


Qu
ng Cát

III

43

Chợ Đông Tân

Phường
Đông Tân

III

44

Chợ Hong Đại


Ho
ng Đại

III

II

TP. Sầm Sơn

14

14

1

Chợ Cột Đ

Phường
Trường Sơn

II

II

2

Chợ Chùa

Phường
Quảng Tiến

III

III

3

Chợ Qung

Phường
Qu
ng Cư

III

III

4

Chợ Mới

Phường
Trung Sơn

II

II

5

Chợ Đầu mi
Hải s
n Cảng Hới

Phường
Qu
ng Tiến

I

I

6

Chợ Quảng Đại


Quảng Đại

III

III

7

Chợ Sông Đơ


Quảng Vinh

III

III

8

ChMới (Chợ
Quảng Thọ)

Phường
Quảng Thọ

III

III

9

Chợ Quảng Hùng


Quảng Hùng

III

III

10

Chợ Xuân Phương (Chợ Qung Châu)

Phường
Qu
ng Châu

III

III

11

Chợ Cá (Chợ Qung Vinh)

Xã Qung Vinh

III

III

12

Chợ Bắc Sơn

Phường
Bắc Sơn

III

III

13

Chợ khu dân cư mới phường Quảng Thọ

Phường
Qu
ng Thọ

III

III

14

Chợ Quảng Minh

Xã Qung Minh

III

III

III

Thị xã Bỉm Sơn

7

7

1

Chợ Bỉm Sơn

Phường
Ngọc Trạo

I

I

2

Chợ Ba Đình

Phường
Ba
Đình

III

III

3

Chợ 5 tầng

Phường
Đông Sơn

III

III

4

Chợ Ruồi

Phường
Lam Sơn

III

III

5

Chợ 53

Phường
Lam Sơn

III

III

6

Chợ sinh vật cảnh và hoa quả

Phường
B
c Sơn

III

III

7

Chợ Quảng Trung

Phường
Quang Trung

III

III

IV

Huyện Thọ Xuân

27

28

1

Chợ Đầu mối
huyện Thọ Xuân

Thị
trấn Thọ Xuân

II

II

2

Chợ Neo

Xã Bác Lương

III

III

3

Chợ Vực


Xuân Hồng

III

III

4

Chợ Láng


Xuân Trường

III

III

5

Chợ Hương


Thọ Hải

III

III

6

Chợ Đường


Thọ Diên

III

III

7

Chợ Rạng


Xuân Giang

III

III

8

Chợ Thạc


Xuân Lai

III

III

9

Chợ Khu


Trường Xuân

III

III

10

Chợ Sao Vàng

Thị
trấn Sao
ng

II

II

11

Chợ Chủ Nhật


Quảng Phú

III

III

12

Chợ Cham

Thị
trấn Lam Sơn

III

III

13

Chợ Bái


Xuân Bái

III

III

14

Chợ Mục Sơn

Thị
trấn Lam Sơn

II

II

15

Chợ Đầm


Xuân Thiên

III

III

16

Chợ Lược


Thuận Minh

III

III

17

Chợ Đón Châu

Xã
Thuận Minh

III

III

18

Chợ Sánh


Thọ Lập

III

III

19

Chợ Đón


Xuân Tín

III

III

20

Chợ Xuân Lập


Xuân Lập

III

III

21

Chợ Dừa

Xã Xuân Phong

III

III

22

Chợ Phủ

Thị
trấn Thọ Xuân

III

III

23

Chợ Căng


Xuân Hồng

III

III

24

Chợ Xuân Hưng


Xuân Hưng

III

III

25

Chợ Xuân Tân


Trường Xuân

III

III

26

Chợ Hôm

Xã
Xuân Hồng

III

III

27

Chợ Xuân Phú


Xuân Phú

III

28

Chợ Xuân Yên

Xã Phú Xuân

III

III

V

Huyện Đông Sơn

13

15

1

Chợ Đầu mi
phía T
ây TP. Thanh Hóa

Thị
trấn Rừng Thông

I

I

2

ChThị trấn

Thị
trấn Rừng Thông

II

II

3

Chợ Đồng Trãi


Đông Ninh

III

III

4

Chợ Cống Chéo


Đông Thịnh

III

III

5

Chợ Mộc Nhuận

Đông Yên

III

III

6

Chợ Hôm


Đông Hòa

III

III

7

Chợ Văn Thng


Đông Văn

III

III

8

Chợ Đình Vinh


Đông Quang

III

III

9

Chợ Rủn


Đông Kh
ê

III

III

10

Ch Bôn


Đông Thanh

III

III

11

Chợ Đông Phú


Đông Phú

III

III

12

Chợ Đông Nam


Đông Nam

III

III

13

Chợ Đông Anh


Đông Khê

III

14

Chợ Đông Tiến


Đông Tiến

III

15

Chợ Đông Minh

Xã Đông Minh

III

III

VI

Huyện Nông Cống

22

29

1

Chợ Chùa Thông

Xã Tế
Lợi

III

III

2

Chợ Tế Tân

Xã
Tế Nông

III

III

3

Chợ Lạc

Xã Tế Nông

III

III

4

Chợ Thượng

Xã Trung Chính

III

III

5

Cầu Quan

Xã Trung Chính

III

III

6

Chợ Chuối

Thị
trấn Nông Cống

I

I

7

Chợ Minh Thọ

Thị
trấn Nông Cống

III

III

8

Chợ Ga


Tượng Sơn

III

III

9

Chợ Tượng Văn


Tượng Văn

III

III

10

Chợ ga Yên Thái


Hoàng Giang

III

III

11

Chợ Gỗ

Xã Thăng Bình

III

III

12

Chợ Tru

Xã Công Liêm

III

III

13

Chợ Vạn Thành


Thăng Long

III

III

14

Chợ Ga


Minh Khôi

III

III

15

ChTrường Sơn


Trường Sơn

III

III

16

Chợ Đồn

Xã
Yên Mỹ

III

III

17

Chợ Mực


Vạn Th
ng

III

III

18

Chợ Trưng
Bông


Tế Thắng

III

III

19

Chợ Chuồng


Công Chính

III

III

20

Chợ Đình

Xã
Trường Giang

III

III

21

Chợ Hón


Minh Nghĩa

III

III

22

Chợ Trường Minh

Trường
Minh

III

III

23

Chợ Hoàng Sơn


Hoàng S
ơn

III

24

Chợ Tưng Lĩnh


Tượng Lĩnh

III

25

Chợ Tân Khang


Tân Khang

III

26

Chợ Đình

Xã Tân Phúc

III

27

Chợ Vạn Thiện

Xã
Vạn Thiện

III

28

Chợ Tân Thọ


Tân Thọ

III

29

Chợ Vạn Hòa

Xã
Vạn Hòa

III

VII

Huyện Triệu Sơn

18

34

1

Chợ Quán Chua


Thọ Vực

III

III

2

Chợ Giắt

Thị
trấn Triệu S
ơn

I

I

3

Chợ Dân Lực


Dân Lực

III

III

4

Chợ Gốm


Đồng Tiến

III

III

5

Chợ Cầu Đất


Vân S
ơn

III

III

6

Chợ Nưa

Thị
trấn Nưa

III

III

7

Chợ Thiều


Dân Lý

III

III

8

Chợ Mốc


Minh S
ơn

III

III

9

Chợ Sim

Hợp Thành

III

III

10

Chợ Khuyến Nông


Khuyến Nông

III

III

11

Chợ Nông Trường


Nông Trường

III

III

12

Chợ Đà


Thọ Dân

III

III

13

Chợ Song


Thọ Ngọc

III

III

14

Chợ Thọ Bình


Thọ B
ình

III

III

15

Chợ Hào


Thọ Phú

III

III

16

Chợ Cốc


Xuân Lộc

III

III

17

Chợ Thọ Sơn


Thọ S
ơn

III

III

18

Chợ Đồng Lợi


Đồng Lợi

III

19

Chợ Đồng Thắng


Đồng Th
ng

III

20

Chợ An Nông


An Nông

III

21

Chợ Thái Hòa


Thái Hòa

III

22

Chợ Dân Quyền

Xã
Dân Quyền

III

23

Chợ Tiến Nông

Xã Tiến
Nông

III

24

Chợ Thọ Cường


Thọ Cường

III

25

Chợ Thọ Tiến


Thọ Tiến

III

26

Chợ Bình Sơn


Bình Sơn

III

27

Chợ Xuân Thịnh

Xã
Xuân Thịnh

III

28

Chợ Nông sản Hợp Lý


Hợp Lý

III

29

Chợ Hợp Thng

Hợp Thắng

III

30

Chợ Xuân Thọ


Xuân Thọ

III

31

Chợ Thọ Thế


Thọ Thế

III

32

Chợ Triệu Thành


Triệu Thành

III

33

Chợ Thọ Tân


Thọ Tân

III

34

Chợ Hợp Tiến


Hợp Tiến

III

III

VIII

Huyện Quảng Xương

25

25

1

Chợ Hội


Quảng Ngọc

III

III

2

Chợ Lăng


Quảng Yên

II

II

3

Chợ Lý


Qu
ng Hợp

III

III

4

Chợ Bùi


Quảng Giao

III

III

5

Chợ Sông Hoàng


Qu
ng Trung

III

III

6

Chợ Trung Tâm


Qu
ng Thái

III

III

7

Chợ Đình


Quảng Lộc

III

III

8

Chợ Nguyễn


Quảng Hoà

III

III

9

Chợ Ghép


Quảng Chính

II

II

10

Chợ Lưu Vệ

Thị
trấn Tân Phong

III

III

11

Chợ Thị trấn

Thị
trấn Tân Phong

II

II

12

Chợ Cống Trúc


Quảng Bình

III

III

13

Chợ Vàng


Qu
ng Vọng

III

III

14

Chợ Mom


Qu
ng Nham

III

III

15

Chợ Quán

Xã Qung Lưu

III

III

16

Chợ Đại

Xã
Quảng Hải

III

III

17

Chợ Trôi


Qu
ng Văn

III

III

18

Chợ Trường


Quảng Trường

III

III

19

Chợ Sòng

Xã
Quảng Long

III

III

20

Chợ Sôtô (Chợ Đ)


Tiên Trang

II

II

21

Chợ Cảnh


Qu
ng Trạch

III

III

22

Chợ Qung Thạch


Qu
ng Thạch

III

III

23

Chợ Qung Đức


Qu
ng Đức

III

III

24

Chợ Làng Hà

Xã Qung Khê

III

III

25

Chợ Qung Nham


Quảng Nham

III

III

IX

Huyện Hà Trung

16

17

1

Chợ Lèn

Thị
trấn Hà Trung

I

I

2

Chợ Vừng


Yên Dương

III

III

3

Chợ Đồng Hà


Hà Bình

III

III

4

Chợ Thanh Xá


Hà Lĩnh

III

III

5

Chợ Nga Châu

Xã Hà Châu

III

III

6

Chợ Gũ


Lĩnh Toại

III

III

7

Chợ Mậu Yên


Hà Lai

III

III

8

Chợ Đền


Hà Long

II

II

9

Chợ Hà Thanh (chợ Đn)


Hoạt Giang

III

III

10

ChLáng (chợ
Hà V
ân)


Hoạt Giang

III

III

11

Chợ Đồng Ô


Hà Tiến

III

III

12

Chợ Bái Cẩm


Hà Tiến

III

III

13

Chợ Dừa


Hà Vinh

III

III

14

Chợ Đô Mỹ


Hà Tân

III

III

15

Chợ Phong Vận

Thị
trấn Hà Trung

III

III

16

Chợ Đình Trung


Yên Dương

III

III

17

Chợ Yến Sơn


Yến Sơn

III

X

Huyện Nga Sơn

12

13

1

Chợ Thị trấn Nga Sơn

Thị
trấn Nga Sơn

II

II

2

Chợ Tư Si


Nga Phượng

III

III

3

Chợ Điền Hộ


Nga
Điền

III

III

4

Chợ Hoàng

Xã
Nga Văn

III

III

5

Chợ Ving


Nga Trường

III

III

6

Chợ Hói Đào


Nga Liên

III

III

7

Chợ Hôm Giún


Nga Giáp

III

III

8

Chợ Ba Đình


Ba Đình

III

III

9

Chợ Bạch Câu


Nga Bạch

III

III

10

Chợ Nga Thủy

Nga
Thủy

III

III

11

Chợ Tam Linh


Nga Văn và thị trấn Nga Sơn

III

III

12

Chợ xã Nga Tân

Xã Nga Tân

II

13

Chợ Nga Thanh


Nga Thanh

III

III

XI

Huyện Yên Định

27

27

1

Chợ Bàn

Xã
Định Long

II

II

2

Chợ Kiều


Yên Trư
ng

II

II

3

Chợ Quán Lào

Thị
trấn Quán Lào

II

II

4

Chợ Bùi


Yên Phú

III

III

5

Chợ Yên Lâm

Thị
trấn Yên Lâm

III

III

6

Chợ Đồn

Thị
trấn Yên Tâm

III

III

7

Chợ Yên Giang


Yên Phú

III

III

8

Chợ Quý Lộc


Quý Lộc

III

III

9

Chợ Bồi


Yên Thọ

III

III

10

Chợ Bái


Yên Trường

III

III

11

Chợ Hôm

Xã Yên Phong

III

III

12

Chợ Hưng


Yên Thái

III

III

13

Chợ Yên Thịnh


Yên Thịnh

III

III

14

Chợ Chiềng


Yên Ninh

III

III

15

Chợ Cát

Xã
Yên Lạc

III

III

16

ChĐịnh Tăng

Xã Định
Tăng

III

III

17

Chợ Nhì


Định Hoà

III

III

18

Chợ Bái Ân


Định Thành

III

III

19

Chợ Định Công


Định Côn
g

III

III

20

Chợ Hoành


Định Tân

III

III

21

Chợ Định Tiến

Xã
Định Tiến

III

III

22

Chợ Định Liên (Chợ Đền)


Định Liên

III

III

23

Chợ Sét


Định H
i

III

III

24

Chợ Cầu Si


Định Bình

III

III

25

Chợ Thống Nhất

Thị
trấn Thống Nhất

III

III

26

Chợ Cầu Hạ Mã


Định Hưng

III

III

27

Chợ Quảng Hán


Yên Hùng

III

III

XII

Huyện Thiệu Hoá

21

21

1

Chợ Vạn Hà

Thị
trấn Thiệu H
óa

II

II

2

Chợ Cường


Thiệu Quang

III

III

3

Chợ Trịnh


Thiệu Hợp

III

III

4

Chợ Thiệu Châu


Tân Châu

III

III

5

Chợ Đu


Thiệu Chính

III

III

6

Chợ Lăng


Thiệu Ngọc

III

III

7

Chợ Gốc Cáo


Thiệu Phú

III

III

8

Chợ D


Thiệu Trung

III

III

9

Chợ Là


Thiệu Tiến

III

III

10

Chợ Hậu Hin


Minh Tâm

III

III

11

Chợ Vước


Thiệu Công

III

III

12

Chợ Đại Bái


Thiệu Giao

III

III

13

Chợ Quán Tr


Thiệu Long

III

III

14

Chợ Trung Thôn


Thiệu Giang

III

III

15

Chợ Bèo

Xã
Thiệu Thành

III

III

16

Chợ Chiều (chợ Thái Hanh)


Thiệu Hoà

III

III

17

Chợ Thiệu Vũ


Thiệu Vũ

III

III

18

Chợ Thiệu Duy (Chợ
Đầm)


Thiệu Duy

III

III

19

Chợ Thiệu Nguyên


Thiệu Nguyên

III

III

20

Chợ nông sn

Thị
trấn Thiệu Hóa

III

III

21

Chợ Thiệu Viên


Thiệu Viên

III

III

XIII

Huyện Hong Hoá

28

33

1

Chợ kết nối cung cầu nông sản sạch


Hoằng Thịnh

II

II

2

Chợ Bút

Thị
tr
n Bút Sơn

II

II

3

Chợ Quăng


Ho
ng Lộc

II

II

4

Chợ Vực


Hoằng Ngọc

II

II

5

Chợ Chiêng


Ho
ng Giang

III

III

6

Chợ Vàng


Ho
ng Xuân

III

III

7

Chợ Chùa Gia


Hoằng Phượng

III

III

8

Chợ Gốc Cáo


Ho
ng Phú

III

III

9

Chợ Đng


Hoằng Quý

III

III

10

Chợ Già

Xã Hong Kim

III

III

11

Chợ Thị Tứ

Xã Hong Trung

III

III

12

Chợ Đình


Ho
ng Cát

III

III

13

Chợ Quỳ Chữ (Chợ Tổ)


Ho
ng Qu

III

III

14

Chợ Vĩnh

Xã
Hoằng Hợp

III

III

15

Chợ Bến


Ho
ng Hà

III

III

16

Chợ Chùa


Ho
ng Đạt

III

III

17

Chợ m Sung

Xã Hong Đng

III

III

18

Chợ Đền


Ho
ng Thng

III

III

19

Chợ Mới Lam


Hoằng Trạch

III

III

20

Chợ Chùa Trào


Ho
ng Lưu

III

III

21

Chợ Rọc


Ho
ng Châu

III

III

22

Chợ Nghè

Hoằng Thịnh

III

III

23

Chợ Hón

Hong Hải

III

III

24

Chợ Hong
Trường

Xã
Hong Trường

III

III

25

Chợ Dọc


Hoằng Đông

III

III

26

Chợ Hà


Ho
ng Thanh

III

III

27

Chợ Bến


Ho
ng Phụ

III

III

28

Chợ Hoằng Đức


Hoằng Đức

III

III

29

Chợ Hoằng Yến


Hoằng Yến

III

30

Chợ Hoằng Tiến


Hoằng Tiến

III

31

Chợ Hong Thắng


Ho
ng Thng

III

32

Chợ Hong
Trinh


Ho
ng Trinh

III

33

Chợ đầu mối phía Bắc TP Thanh Hóa

Hoằng Cát, xã Hong Quỳ

34

Chợ xã Hong
Xuyên


Ho
ng Xuyên

III

XIV

Huyện Hậu Lộc

20

20

1

Chợ Nghè


Hoa Lộc

II

II

2

Chợ Hoa Trung

Xã
Hoa Lộc

III

III

3

(Chợ Cá) Chợ hải sn Hòa Lộc


Hoà Lộc

II

II

4

Ch Sơn


Tiến Lộc

III

III

5

Chợ Hưng Lộc


Hưng Lộc

III

III

6

Chợ Ph


Thuần Lộc

III

III

7

Chợ Diêm Phố


Ngư Lộc

III

III

8

Chợ cá Minh Lộc


Minh Lộc

III

III

9

Chợ Lãi


Lộc Sơn

III

III

10

Chợ Cầu Sài


Thuần Lộc

III

III

11

Chợ Đa Lộc


Đa Lộc

III

III

12

Chợ Hồ


Phong Lộc

III

III

13

Chợ Vích

Xã Hải
Lộc

III

III

14

Chợ Chùa


Cầu Lộc

III

III

15

Chợ Phú Điền


Triệu Lộc

III

III

16

Chợ Mới


Quang Lộc

III

III

17

Chợ Chiều

Thị
trấn Hậu Lộc

III

III

18

Chợ Đại Lộc


Đại Lộc

III

III

19

Chợ Thành Lộc


Thành Lộc

III

III

20

Chợ Cầu Lạt


Tuy Lộc

III

III

XV

Thị xã Nghi Sơn

25

28

1

Chợ Còng

Phường
H
i Hòa

I

I

2

Chợ Kho

Phường
H
i Ninh

II

II

3

Chợ Hải Châu

Phường
Hải Châu

III

III

4

Chợ Chào


Thanh Sơn

III

III

5

Chợ Đông Lý


Ngọc Lĩnh

III

III

6

Chợ Các Sơn


Các Sơn

III

III

7

Chợ Nền (Chợ Mới)


Các Sơn

III

III

8

Chợ Cung

Phường
Tân Dân

III

III

9

Chợ Thượng Hải

Phường
Hải Thanh

III

III

10

Chợ Hải Bình

Phường
Hải Bình

II

II

11

Chợ Trúc

Phường
Xuân Lâm

III

III

12

Chợ Trường Lâm

Xã
Trường Lâm

III

III

13

Chợ Phú Lâm


Ph
ú Lâm

III

III

14

Chợ Phú Sơn


Phú Sơn

III

III

15

Chợ Tân Trường


Tân Trường

III

III

16

Chợ Mai Lâm


Mai Lâm

III

III

17

Chợ Hi Thượng

Phường
H
i Thượng

III

III

18

Chợ Đoàn (Chợ Diệc)

Phường
Tĩnh H
i

III

III

19

Chợ Hải Hà

Xã Hi Hà

III

III

20

Chợ Nghi Sơn


Nghi Sơn

III

III

21

Chợ Thông


Tùng Lâm

III

III

22

Chợ Hải Yến


Hải Yến

III

III

23

Chợ Bình Minh

Phường
B
ình Minh

III

III

24

Chợ Hải sn
KKT Nghi Sơn

Phường
H
i Bình

III

III

25

Chợ Hải sản

Phường
Hải Thanh

III

III

26

Chợ Hải Hòa

Phường
H
i Hòa

III

27

Chợ Trúc Lâm

Phường Trúc Lâm

III

28

Chợ Hải Lĩnh

Phường
H
i Lĩnh

III

XVI

Huyện Vĩnh Lộc

10

10

1

Chợ Giáng

Thị trấn Vĩnh Lộc

II

II

2

Chợ Cung


Minh Tân

III

III

3

Chợ Hang


Vĩnh An

III

III

4

Chợ Bn


Vĩnh Hòa

III

III

5

Chợ Còng

Xã Vĩnh Hưng

III

III

6

Chợ Eo Lê


Vĩnh Quang

III

III

7

Chự trung tâm
x
ã Vĩnh Hùng


Vĩnh Hùng

III

III

8

Chợ Hôm

Xã Vĩnh Thịnh

III

III

9

Chợ Bng

Xã Minh Tân

III

III

10

Chợ Vĩnh Long


Vĩnh Long

III

III

XVII

Huyện Thạch Thành

22

26

1

Chợ Thạch Quảng

Xã
Thạch Qung

III

III

2

Chợ Thành Mỹ

Xã
Thành Mỹ

III

III

3

Chợ Thành Vinh

Xã Thành Vinh

III

III

4

Chợ Thành Công

Xã Thành Công

III

III

5

Chợ Thạch Sơn

Xã
Thạch Sơn

III

III

6

Chợ Yên Dạ


Thạch Bình

III

III

7

Chợ Thành Trực


Thành Trực

III

III

8

Chợ Phố Cát

Thị
trấn Vân Du

III

III

9

Chợ Gốc Bàng

Xã
Thạch Đồng

III

III

10

Chợ Bông

Xã Thành Tâm

III

III

11

Chợ Hoa Sói


Thành Thọ

III

III

12

Chợ Bia


Ngọc Trạo

III

III

13

Chợ Thành Long


Thành long

III

III

14

Chợ Thành Kim

Thị
trấn Kim Tân

III

III

15

Chợ Thị trấn

Thị
trấn Kim Tân

III

III

16

Chợ Vân Du

Thị
tr
n Vân Du

III

III

17

Chợ Nông Trường


Thạch Tân

III

III

18

Chợ Tiên Hương

Xã Thành Tân

III

III

19

Chợ Sồi


Thành Minh

III

III

20

Chợ Thạch Long


Thạch Long

III

III

21

Chợ Thạch Cẩm


Thạch
Cẩm

III

III

22

ChMinh Hải


Thành Minh

III

III

23

Chợ Thành An


Thành An

III

24

Chợ Thạch Lâm

Xã
Thạch Lâm

III

25

Chợ Thạch Tượng

Xã
Thạch Tượng

III

26

Chợ Thành Yên

Xã Thành Yên

III

XVIII

Huyện Cm Thủy

15

15

1

Chợ Vạc

Xã Cm Thành

III

III

2

Chợ Chiềng Đồng


Cẩm Thạch

III

III

3

Chợ Cẩm Bình


Cẩm Bình

III

III

4

Chợ TT Cẩm Thủy

Thị
trấn Phong Sơn

II

II

5

Chợ Cẩm Phong

Thị
trấn Phong Sơn

III

III

6

Chợ Cẩm Ngọc


Cẩm Ngọc

III

III

7

Chợ Cm Châu

Xã Cm Châu

III

III

8

Chợ Cẩm Tâm


Cẩm T
âm

III

III

9

Chợ Cẩm Tân


Cẩm Tân

III

III

10

Chợ Cẩm Vân


Cẩm Vân

III

III

11

Chợ Cẩm Tú


Cẩm T
ú

III

III

12

Chợ Cm Quý


Cẩm Quý

III

III

13

Chợ Cm Yên


Cẩm Yên

III

III

14

Chợ Cẩm Phú


Cẩm Phú

III

III

15

Chợ Cẩm Lương


Cẩm Lương

III

III

XIX

Huyện Ngọc Lặc

18

20

1

Chợ Cống

Thị
trấn Ngọc Lặc

II

II

2

Chợ Cao Ngọc


Cao Ngọc

III

III

3

Chợ Vân Am


Vân Âm

III

III

4

Chợ Thạch Lp


Thạch Lập

III

III

5

Chợ Quang Trung
(Chợ Phố 1)

Thị
trấn Ngọc Lặc

III

III

6

Chợ Quang Bái


Quang Trung

III

III

7

Chợ Đồng Thịnh


Đồng Thịnh

III

III

8

Chợ Lộc Thịnh


Lộc Thịnh

III

III

9

Chợ Sông Âm


Nguyệt
Ân

III

III

10

Chợ Làng Bng


Phùng Giáo

III

III

11

Chợ Cò Me

Xã
Phúc Thịnh

III

III

12

Chợ Ba Si

Xã
Kiên Thọ

III

III

13

Chợ Lam Sơn


Lam Sơn

III

III

14

Chợ Phố Châu


Minh Sơn

III

III

15

Chợ Ngọc Liên


Ngọc Liên

III

III

16

Chợ Mồn


Ngọc Trung

III

III

17

Chợ Ngọc Sơn


Ngọc Sơn

III

III

18

Chợ Ngọc Khê

Thị
trấn Ngọc Lặc

III

III

19

Chợ Làng mới

Xã Mỹ
Tân

III

20

Chợ Phùng Minh


Phùng Minh

III

XX

Huyện Lang Chánh

3

5

1

Chợ Thị Trấn

Thị
trấn Lang Chánh

II

II

2

Ch Ngám (Chợ Yên Thắng)


Yên Th
ng

III

III

3

Chợ Giao Thiện


Giao Thiện

III

III

4

Chợ Yên Khương

Xã
Yên Khương

III

5

Chợ Lý Ải


Đồng Lương

III

XXI

Huyện Như Xuân

3

5

1

Chợ Yên Cát

Thị
trấn Yên Cát

II

II

2

Chợ Thượng Ninh

Xã
Thượng Ninh

III

III

3

Chợ TT cụm Bãi
Trành Xuân Bình

Xã Bãi Trành

III

III

4

Chợ Xuân Hòa


Xuân Hòa

III

5

Chợ Thanh Quân


Thanh Quân

III

XXII

Huyện Như Thanh

14

14

1

Chợ Bến Sung

Thị
trấn Bến Sung

II

II

2

Chợ Phú Phượng 1


Phú Nhuận

III

III

3

Chợ TT Xuân Phúc


Xuân Phúc

III

III

4

Chợ Xuân Khang


Xuân Khang

III

III

5

Chợ Bái Đa

Xã
Phượng Nghi

III

III

6

Chợ Đón

Xã Cán Khê

III

III

7

Chợ Tân Long

Yên
Lạc

III

III

8

Ch Thanh Tân

Xã Thanh Tân

III

III

9

Chợ Trung Tâm

Xã Thanh K

III

III

10

Chợ Đập


Yên Thọ

III

III

11

Chợ Mới

Xã
Yên Thọ

III

III

12

Chợ Bái Gạo


Mậu Lâm

III

13

Chợ Xuân Du


Xuân Du

III

III

14

Chợ Hải Long


Hải Long

III

15

Chợ Xuân Thái


Xuân Thái

III

III

XXIII

Huyện Thường Xuân

8

15

1

Chợ TT Thị trấn

Khu
3 – Thị trấn

II

II

2

Chợ BG Bát Mọt


Bát Mọt

III

III

3

Chợ Lương Sơn


Lương Sơn

III

III

4

Chợ Ngọc Phụng


Ngọc Phụng

III

III

5

Chợ Ngọc Lâm

Khu
1 – Thị trấn

III

III

6

Chợ Đón


Thọ Thanh

III

III

7

Chợ Nam Cao

Xã Xuân Cao

III

III

8

Chợ Khe Hạ

Xã
Luận Thành

III

III

9

Chợ Xuân Chinh


Xuân Chinh

III

10

Chợ Yên Nhân


Yên Nhân

III

11

Chợ Xuân Lẹ


Xuân Lẹ

III

12

Chợ Luận Khê


Luận Kh
ê

III

13

Chợ Xuân Thng


Xuân Th
ng

III

14

Chợ Xuân Dương


Xuân Dương

III

15

Chợ Xuân Lộc


Xuân Lộc

III

16

Chợ Vạn Xuân


Vạn Xuân

17

Chợ Tân Thành


Tân Thành

XXIV

Huyện Bá Thước

7

7

1

Chợ Đồng Tâm


Thiết Ông

III

III

2

Chợ Km số 0

Xã
Thiết Kế

III

III

3

Chợ Điền Lư


Điền Lư

III

III

4

Chợ Ban Công


Ban C
ông

III

III

5

Chợ Phố Đoàn


Lũng Niêm

III

III

6

Chợ TT Cành Nàng

Thị
trấn Cành Nàng

II

II

7

Chợ Lương Trung


Lương Trung

III

III

XXV

Huyện Quan Hoá

2

4

1

Chợ huyện

Thị
trấn Hồi Xuân

II

II

2

Chợ Trung Tâm


Hi
n Kiệt

III

III

3

Chợ Trung Tâm


Thành Sơn

4

Chợ Trung Sơn


Trun
g Sơn

III

5

Chợ Xuân Phú

Xã Phú Nghiêm

6

Chợ Thiên Phủ


Thiên Ph

III

XXVI

Huyện Quan Sơn

3

6

1

Chợ TT Quan Sơn

Thị
trấn Quan Sơn

II

II

2

Chợ CK Na Mèo


Na Mèo

II

II

3

Chợ BG Tam Thanh


Tam Thanh

III

III

4

Chợ BG Sơn Điện

Xã Sơn Điện

III

5

Chợ Trung Hạ


Trung Hạ

III

6

Chợ Mường Mìn


Mường Mìn

7

Chợ Trung Sơn

Xã
Sơn Thủy

8

Chợ Sơn Hà


Sơn Hà

III

9

Chợ Tam Lư

Xã Tam Lư

XXVII

Huyện Mường Lát

2

4

1

Chợ huyện

Thị
trấn Mường Lát

II

II

2

Chợ Tén Tằn

Thị
trấn Mường Lát

III

III

3

Chợ Ta Lát (Chợ Tam Chung)


Tam Chung

III

4

Chợ Quang Chiểu


Quang Chiểu

5

Chợ Trung Lý


Trung Lý

6

Chợ Mường Chanh


Mường Chanh

7

Chợ Pù Nhi


Pù Nhi

8

Chợ Nhi Sơn


Nhi S
ơn

III

9

Chợ Mường Lý


Mường Lý

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG
ÁN PHÁT
TRIỂN MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM THƯƠNG MI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tên

Địa
đi
m

Hạng
trung tâm

Đến năm 2025

Đến năm 2030

Toàn tnh: 36 trung tâm thương mại

15

21

I

Thành phố Thanh Hóa

1

Trung tâm thương mại Vincom Trần
Phú Thanh Hóa

Phường
Điện Biên

I

2

Trung tâm thương mại Điện Biên

Phường
Điện Biên

I

3

Trung tâm thương mại Vinaconex

Phường
Lam Sơn

II

4

Trung tâm thương mại Phú Sơn – Tân Sơn

Phường
Phú Sơn
, phường Tân Sơn

II

5

Trung tâm thương mại Đông Hương 2

Phường
Đông Hương

II

6

Trung tâm thương mại Nam Ngạn

Phường
Nam Ngạn, phường Hàm Rồng

III

7

Trung tâm thương mại Đông Hải 1

Phường
Đ
ông Hi

III

8

Trung tâm
thương mại Đông H
i 2

Phường
Đông H
i

III

9

Trung tâm thương mại Quảng Thành

Phường
Qu
ng Thành

III

10

Trung tâm thương mại Qung Tâm


Qu
ng Tâm

III

II

Thành phố Sầm Sơn

1

Trung tâm
thương mại Trường Sơn

Phường
Trường Sơn

I

2

Trung m
thương mại Trung Sơn

Phường
Trung Sơn

II

3

Trung tâm thương mại Bắc Sơn

Phường
Bắc Sơn

III

4

Trung tâm thương mại Qung Tiến

Phường
Quảng Tiến

III

III

Thị xã Bỉm Sơn

1

Trung làm thương mại nam Bm Sơn

Phường
Quang Trung

I

2

Trung tâm thương mại Ngọc Trạo

Phường
Ngọc Trạo

III

IV

Huyện Thọ Xuân

1

Trung tâm thương mại Thọ Xuân

Thị
trấn Thọ Xuân

III

2

Trung tâm
thương mại Lam Sơn

Thị
tr
n Lam Sơn

III

V

Huyện Nông Cống

1

Trung tâm
thương mại Nông Cống

Thị
trấn Nông Cống

III

VI

Huyện Triu Sơn

1

Trung tâm thương mại Giắt

Thị
trấn Triệu Sơn

III

2

Trung tâm thương mại Nưa

Xã Tân Ninh

III

VII

Huyện Qung Xương

1

Trung tâm thương mại thị trấn Tân
Phong

Thị
tr
n Tân Phong

III

2

Trung tâm thương mại Bc Ghép


Quảng L
i, Qung
Nham

III

VIII

Huyện Nga Sơn

1

Trung tâm thương mại Nga Sơn

Thị
trấn Nga Sơn

III

IX

Huyện Yên Định

1

Trung tâm thương mại Quán Lào

Thị
trấn Quán Lào

III

X

Huyện Thiu Hóa

1

Trung tâm
thương mại Vạn Hà

Thị
trấn Vạn Hà

III

XI

Huyện Hoằng Hóa

1

Trung tâm
thương mại Bút Sơn

Thị
trấn Bút Sơn

III

2

Trung tâm
thương mại H
i Tiến

Khu
du lịch Hải Tiến

III

XII

Huyện Hậu Lộc

1

Trung tâm thương mại Hậu Lộc

Thị
trấn Hậu Lộc

III

XIII

Thị xã Nghi Sơn

1

Trung tâm thương mại VinCom Tĩnh
Gia

Phường
Nguyên Bình

III

2

Trung tâm thương mại Hải Hoà

Khu
du lịch Hải Hoà

III

3

Trung tâm thương mại Hi Ninh

Phường
Hải Ninh

III

XIV

Huyện Cẩm Thủy

1

Trung tâm
thương mại Phong Sơn

Thị
trấn Phong Sơn

III

XV

Huyện Ngọc Lặc

1

Trung tâm thương mại Ngọc Lặc

Thị
trấn Ngọc Lặc

II

XVI

Huyện Như Thanh

1

Trung tâm thương mại Bến Sung

Thị
trấn Bến Sung

III

XVII

Huyện Thường Xuân

1

Trung tâm
thương mại Thường Xuân

Thị
trấn Thư
ng Xuân

III

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG
ÁN PHÁT TR
IỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHT THẢI
TỈNH THANH HÓA TH
I K 2021 – 2030, TM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Vị
trí khu xử l
ý

Địa
điểm

I

Khu xử lý liên huyện

1

Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn


Đông Nam
, huyện Đông Sơn

2

Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã
Nghi Sơn

Xã Trưng Lâm, thị xã Nghi
Sơn

3

Khu xử lý thị xã Bỉm Sơn

Phường
Đ
ông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

II

Khu xử lý tại các huyện

1

Thành phố Sầm Sơn


Quảng Minh, thành phố Sầm Sơn

2

Huyện Thọ Xuân


Xuân Phú, huyện Thọ Xuân

3

Huyện Hậu Lộc


Minh Lộc, huyện Hậu Lộc

4

Huyện Hà Trung


Hà Đông, huyện Hà Trung

5

Huyện Hong
Hóa


Ho
ng Xuân, huyện Hong Hóa

6

Huyện Nga Sơn

Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn

7

Huyện Qung
Xương (dừng hoạt động sau năm 2025)

Thị
trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương

8

Huyện Nông Cống

Thị
trấn Nông
Cống, huyện Nông Cống

9

Huyện Triệu Sơn


Thái Hòa, xã V
ân Sơn, huyện Triệu Sơn

10

Huyện Yên Định

Vị trí 1: Xã
Yên Lâm


Yên Lâm, huyện Y
ên Định

Vị trí 2: Xã
Yên Lạc

Xã
Yên Lạc, huyện Yên Định

11

Huyện Thiệu Hóa


Thiệu Thịnh, xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa

12

Huyện Vĩnh Lộc


Vĩnh Hòa
, huyện Vĩnh Lộc

13

Huyện Thường Xuân

Thị
tr
n Thường Xuân, huyện Thường Xuân

14

Huyện Thạch Thành

Thành
Thọ, huyện Thạch Thành

15

Huyện Như Thanh

Thị
trấn B
ến Sung, huyện Như Thanh

16

Huyện Như Xuân

Thị
trấn Yên Cát
, huyện Như Xuân

17

Huyện Cẩm Thủy

Thị
trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy

18

Huyện Ngọc Lặc

Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

19

Huyện Mường Lát

Vtrí 1: Thị
trấn Mường Lát

Thị
trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

Vị trí 2: Xã Nhi Sơn, huyện Mường
Lát

Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát

20

Huyện Quan Sơn

Vị trí 1: Thị
trấn Sơn Lư

Thị
tr
n Sơn Lư, huyện Quan Sơn

Vị trí 2: Xã Na Mèo

Xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

21

Huyện Quan Hoá

Vị trí 1: Phú Nghiêm


Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa

Vị trí 2: Xã Phú
Lệ

Phú
Lệ, huyện Quan H
óa

22

Huyện Bá Thước

Vị trí 1: Xã Ban Công


Ban Công, huyện B
á Thước

Vị trí 2: Xã
Điền Lư

Xã Điền Lư, huyện Bá Thước

23

Huyện Lang Chánh

Vị trí 1: Thị trấn
Lang Chánh và xã Đồng Lương

Thị
trấn Lang Chánh, x
ã Đng Lương,
huyện Lang Chánh

Vị trí 2: Xã Yên
Thắng


Yên Thắng, huyện Lang Chánh

PHỤ LỤC IX

PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030

(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ)

TT

Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Địa
điểm

A

Giai đoạn 2021 – 2025

I

Trường Cao đng

1

Trưng Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

2

Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam

TP.
Thanh Hóa

3

Trường Cao đng
nghề Kinh tế công nghệ Vicet

TP.
Thanh Hóa

4

Trưng Cao
đẳng Ngoại ngữ v
à Du lịch Việt Nam

TP.
Thanh Hóa

5

Trường Cao đng
Nông nghiệp Thanh Hóa

Huyện
Triệu Sơn

6

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

TX.
Nghi Sơn

7

Trường Cao đng
y tế Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa

8

Trưng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương

TP.
Thanh Hóa

9

Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực

TP.
Thanh Hóa

10

Trưng Cao đng Y Dược Thăng Long

TP.
Thanh Hóa

11

Trường Cao đng
nghề số 4 – Bộ Quốc phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa)

TP.
Thanh Hóa

12

Trường cao đng
tư thục hoặc có v
n đầu tư nước ngoài trên địa bàn các
huyện Miền núi (cho ph
ép thành lp
mới)

Vùng
miền núi

II

Trường trung cấp

1

Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên
khuyết
tật đặc biệt khó khăn

TP.
Thanh Hóa

2

Trường Trung cấp nghề Miền núi
Thanh
Hóa

Huyện
Ngọc Lặc

3

Trường Trung cấp nghề Thương mại Du
lịch

TP.
Thanh Hóa

4

Trường Trung cấp nghề Giao thông
vận tải

TP.
Thanh
Hóa

5

Trường Trung cấp nghề Bm Sơn

TX.
Bỉm Sơn

6

Trường Trung cấp ngh Nga Sơn

Huyện
N
ga Sơn

7

Trường Trung cấp nghKỹ nghệ

TP.
Thanh Hóa

8

Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật
Việt Trung

Huyện
Qu
ng Xương

9

Trưng Trung
cấp ngh
Hưng Đô

Huyện
Thiệu H
óa

10

Trường Trung cấp nghề Kinh tế – Kỹ thuật
Thanh Lịch

Huyện
Ho
ng Hóa

11

Trưng Trung
cấp nghề Thạch Thành

Huyện
Thạch Thành

12

Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa

TX.
Bỉm Sơn

13

Trường Trung cấp Bách nghệ

TP.
Thanh Hóa

14

Trường Trung cấp Y Dược Văn Hiến

TP.
Thanh Hóa

15

Trường Trung cấp Công nghệ và Y
dược Miền Trung

TP.
Thanh Hóa

16

Trường trung cấp tư thục hoặc có vn đu tư nước ngoài (cho
phép thành l
p mới trên địa bàn TP. Thanh Hóa)

TP.
Thanh Hóa

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

Huyện
Cẩm Thủy

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

Huyện
Hậu Lộc

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

Huyện
Đông Sơn

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

Huyện
Vĩnh Lộc

5

Trung tâm
GDNN-GDTX Như Xuân

Huyện
Như Xuân

6

Trung tâm GDNN-GDTX
Nông Cống

Huyện
Nông Cống

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

Huyện
Thiệu Hóa

8

Trung tâm GDNN-GDTX
Triệu Sơn

Huyện
Triệu Sơn

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

Huyện
Thọ Xuân

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

Huyện
Thường Xuân

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

Huyện
Mường Lát

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

TP.
Sầm Sơn

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hong Hóa

Huyện
Ho
ng Hóa

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

Huyện
Hà Trung

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

Huyện
Như Thanh

16

Trung tâm GDNN-GDTX
Lang Chánh

Huyện
Lang Chánh

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

Huyện
Bá Thước

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

Huyện
Quan Sơn

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

Huyện
Quan Hóa

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

Huyện
Ngọc Lặc

21

Trung tâm GDNN-GDTX TX. Nghi Sơn

TX.
Nghi Sơn

22

Trung tâm GDNN-GDTX Qung Xương

Huyện
Quảng Xương

23

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

Huyện
Yên Định

24

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa

25

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và
gi
i thiệu việc làm Thanh niên Thanh Hóa

TP.
Thanh H
óa

26

Trung tâm dạy nghề tư thục Tuấn Hin

TP.
Thanh Hóa

27

Trung tâm dạy nghề lư thục Hợp Lực

Huyện
Qu
ng Xương

28

Trung tâm dạy
nghề t
ư thục Phúc Khiêm

TP.
Thanh Hóa

29

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục
(cho phép thành lập mới)

Trên
địa bàn tỉnh

B

Giai đoạn 2026 – 2030

I

Trường cao đng

1

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh
Hóa

TP.
Thanh Hóa

2

Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam

TP.
Thanh Hóa

3

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ
Vicet

TP.
Thanh Hóa

4

Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam

TP.
Thanh Hóa

5

Trường Cao đẳng
Nông nghiệp Thanh Hóa

Huyện
Triệu S
ơn

6

Trường Cao đẳng Bm Sơn

TX.
Bỉm Sơn

7

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

TX.
Nghi Sơn

8

Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Công thương

TP.
Thanh Hóa

9

Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực

TP.
Thanh H
óa

10

Trường Cao đẳng
Y Dược Thăng Long

TP.
Thanh Hóa

11

Trường Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc
phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa)

TP.
Thanh Hóa

12

Trường Cao đẳng
Miền núi Thanh H
óa

Huyện
Ngọc Lặc

13

Trường Cao đẳng
Nga Sơn

Huyện
Nga Sơn

14

Trường Cao đẳng
Thương mại Du lịch

TP.
Thanh Hóa

15

Trường Cao đẳng
Kỹ thuật y dược Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa

16

Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn
đ
u tư nước ngoài đã được thành lập giai đoạn 2021-2025

Vùng
miền núi

II

Trường Trung cấp

1

Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên
khuyết tật đ
c biệt khó khăn

TP.
Thanh Hóa

2

Trường Trung cấp nghề Giao thông
vận tải

TP.
Thanh H
óa

3

Trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật
Việt Trung

Huyện
Qu
ng Xương

4

Trường Trung cấp nghề Hưng Đô

Huyện
Thiệu Hóa

5

Trường Trung cấp ngh Kinh tế – Kỹ thuật Thanh Lịch

Huyện
Hoằng H
óa

6

Trường Trung cấp nghề Thạch Thành

Huyện
Thạch Thành

7

Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ

TP.
Thanh Hóa

8

Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa

TX.
Bỉm Sơn

9

Trường Trung cấp Bách nghệ

TP.
Thanh Hóa

10

Trường Trung cấp tư thục Tuấn Hiền

TP.
Thanh Hóa

11

Trường trung cấp ngoài công lập
hoặc có vốn đầu tư nước ngoài đã được cho phép thành lập mới từ giai đoạn 2021-
2025

Các
huyện đồng b
ng

12

Trường trung cấp tư thục hoặc có
vốn đầu tư nước ngoài (cho phép thành lập mới Vùng đồng bằng)

Các
huyện đồng bằng

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

Huyện
C
m Thủy

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

Huyện
Hậu Lộc

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

Huyện
Đông Sơn

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

Huyện
Vĩnh Lộc

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

Huyện
Như Xuân

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

Huyện
Nông
Cống

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa

Huyện
Thiệu H
óa

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

Huyện
Triệu Sơn

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

Huyện
Thọ Xuân

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

Huyện
Thường Xuân

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

Huyện
Mường Lát

12

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Sầm Sơn

TP.
Sầm Sơn

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa

Huyện
Ho
ng Hóa

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

Huyện
Hà Trung

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

Huyện
Như Thanh

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

Huyện
Lang Chánh

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

Huyện
Bá Thước

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

Huyện
Quan Sơn

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

Huyện
Quan Hóa

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

Huyện
Ngọc Lặc

21

Trung tâm GDNN-GDTX Tĩnh Gia

TX.
Nghi Sơn

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

Huyện
Quảng Xương

23

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

Huyện
Y
ên Định

24

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa

25

Trung tâm dạy nghề tư thục Hợp Lực

Huyện
Quả
ng Xương

26

Trung tâm GDNN tư thục đã được cho
phép thành lập giai đoạn 2021 – 2025

Trên
địa bàn t
nh

27

Trung lâm GDNN tư thục (cho phép
thành lập mới tại TP. Thanh Hóa)

TP.
Thanh Hóa

28

Trung tâm GDNN tư thục (cho phép
thành lập mới tại Vùng Đồng bằng)

Vùng
đồng b
ng

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày
27 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Huyện,
thị xã, thành phố

Năm
2020

Đến năm 2025

Đến
năm 2030

Tên đô thị

Loại đô thị

Tên
đ
ô thị

Loại
đô thị

Tên
đô thị

Loại
đô
thị

I

Vùng 01

1

TP. Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

I

Đô thị Thanh
Hóa

I

Đô thị Thanh Hóa

I

2

Huyện Đông Sơn

TT. Đông Sơn

V

3

TP. Sầm Sơn

TP. Sầm Sơn

III

TP. Sầm Sơn

III

TP. Sầm Sơn

III

4

Huyện Qung
Xương

TT. Tân Phong

V

TT. Tân Phong

V

TX. Qung
Xương

IV

TT. Tiên Trang

V

5

Huyện Hong Hóa

TT. Bút Sơn

V

TT. Bút Sơn

V

TX. Hong Hóa

IV

TT. Hải Tiến

V

II

Vùng 02

1

Huyện Thọ Xuân

TT. Thọ Xuân

V

TT. Thọ Xuân

V

TX. Thọ Xuân

IV

TT. Lam Sơn

V

TT. Lam Sơn

V

TT. Sao Vàng

V

TT. Sao Vàng

V

TT. Xuân Thiên

V

2

Huyện Yên Định

TT. Quán Lào

V

TT. Quán Lào

IV

TT. Quán Lào

IV

TT. Thống Nht

V

TT. Thống Nhất

V

TT. Thống Nhất

V

TT. Kiểu

V

TT. Kiểu

V

TT. Yên Lâm

V

TT. Yên Lâm

V

TT. Quý Lộc

V

TT. Quý Lộc

V

3

Huyện Thiệu Hóa

TT. Thiệu Hóa

V

TT. Thiệu Hóa

V

TT. Thiệu Hóa

IV

TT. Hậu Hiền

V

TT. Hậu Hiền

V

4

Huyện Triệu Sơn

TT.Triệu Sơn

V

TT. Triệu Sơn

V

TT. Triệu Sơn

V

TT. Nưa

V

TT. Nưa

V

TT. Nưa

V

TT. Gốm

V

TT. Gốm

V

TT. Sim

V

TT. Đà

V

5

Huyện Thường Xuân

TT. Thưng
Xuân

V

TT. Thường Xuân

V

TT. Thường Xuân

V

TT. Luận Thành

V

TT. Luận Thành

V

III

Vùng 03

1

TX. Nghi Sơn

TX. Nghi Sơn

IV

TX. Nghi Sơn

IV

TP. Nghi Sơn

III

2

Huyện Nông Cống

TT. Nông Cống

V

TT. Nông Cống

V

TT. Nông Cống

V

TT. Cầu Quan

V

TT. Cầu Quan

V

3

Huyện Như Thanh

TT. Bến Sung

V

TT. Bến Sung

V

TT. Bến Sung

V

4

Huyện Như Xuân

TT. Yên Cát

V

TT. Yên Cát

V

TT. Yên Cát

V

IV

Vùng 04

1

TX.Bm Sơn

TX. Bm Sơn

III

TX. Bm Sơn

III

Đô thị Bm Sơn
– Hà Trung

IV

2

Huyện Hà Trung

TT. Hà Trung

V

TT. Hà Trung

V

TT. Hà Long

V

TT. Hà Lĩnh

V

3

Huyện Nga Sơn

TT. Nga Sơn

V

TT. Nga Sơn

V

TT. Nga Sơn

V

TT. Hói Đào

V

4

Huyện Hậu Lộc

TT. Hậu Lộc

V

TT. Hậu Lộc

V

TT. Hậu Lộc

V

Đô thị Ven biển

V

Đô thị Ven bin

V

5

Huyện Thạch Thành

TT. Kim Tân

V

TT. Kim Tân

V

TT. Kim Tân

V

TT. Vân Du

V

TT. Vân Du

V

TT. Vân Du

V

TT. Thạch Quảng

V

TT. Thạch Qung

V

6

Huyện Vĩnh Lộc

TT. Vĩnh Lộc

V

TT. Vĩnh Lộc

V

TT. Vĩnh Lộc

V

TT. Bồng

V

TT. Bồng

V

V

Vùng 05

1

Huyện Ngọc Lặc

TT. Ngọc Lặc

IV

TT. Ngọc Lặc

IV

TT. Ngọc Lặc

IV

TT. Ba Si

V

TT. Ba Si

V

TT. Phố Châu

V

2

Huyện Lang Chánh

TT. Lang Chánh

V

TT. Lang Chánh

V

TT. Lang Chánh

V

3

Huyện Cẩm Thủy

TT. Phong Sơn

V

TT. Phong Sơn

IV

TT. Phong Sơn

IV

TT. Cm Tân

V

TT. Cẩm Tân

V

TT. Cm Lương

V

4

Huyện Bá Thước

TT. Cành Nàng

V

TT. Cành Nàng

V

TT. Cành Nàng

V

5

Huyện Quan Hóa

TT. Hồi Xuân

V

TT. Hồi Xuân

V

TT. Hồi Xuân

V

TT. Phú Lệ

V

6

Huyện Quan Sơn

TT. Quan Sơn

V

TT. Quan Sơn

V

TT. Quan Sơn

V

TT. Na Mèo

V

7

Huyện Mường Lát

TT. Mường Lát

V

TT. Mường Lát

V

TT. Mường Lát

V

PHỤ LỤC XI

PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)

STT

Tên
khu kinh tế, khu công nghiệp

Theo
Quyết định số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN (ha)

Diện
tích đất dự kiến đến năm 2030 (ha)

Diện
tích đất dự kiến sau năm 2030 (ha)

I

KHU KINH TẾ

106.000,00

106.000,00

155.880,53

1

KKT Nghi Sơn

106.000,00

106.000,00

106.000,00

2

KKT cửa khẩu Na Mèo

49.880,53

II

KHU CÔNG NGHIỆP

2.035,61

6.045,00

6.809,10

II.1

KCN đã có trong quy hoạch

2.035,61

1.424,20

1.818,30

1

KCN Lễ Môn

87,61

76,27

2

KCN Đình Hương – Tây Bắc Ga

180,00

164,89

180,00

3

KCN Bm Sơn

566,00

412,40

525,00

4

KCN và đô thị Hoàng Long

286,00

43,00

43,00

5

KCN Thạch Quảng

100,00

5,64

120,00

6

KCN Ngọc Lặc

150,00

85,00

150,00

7

KCN Bãi Trành

116,00

100,00

146,00

8

KCN Lam Sơn
Sao Vàng

550,00

537,00

654,30

II.2

KCN trong KKT Nghi Sơn

2.339,30

II.3

KCN bổ sung mới

2.281,50

4.990,80

1

KCN phía Tây TP.Thanh Hóa

535,84

650,00

2

KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa

545,00

845,00

3

KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa

157,00

273,80

4

KCN Hà Long, huyện Hà Trung

93,65

550,00

5

KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương

200,00

470,00

6

KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống

200,00

350,00

7

KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu
Hóa

300.00

300,00

8

KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn

150,00

430,00

9

KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc

100,00

250,00

10

KCN Phong Ninh, huyện Yên Định

450,00

11

KCN Hà Lĩnh,
huyện Hà Trung

422,00

PHỤ LỤC XII

PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)

TT

Tên
cụm công nghiệp

Địa điểm

Diện
tích đất
d
ự kiến (ha)

Đến năm 2030

Sau
n
ă
m 2030

TNG
CỘNG

5.267,25

5.893,65

I

TP. Thanh Hóa

131,1

131,1

1

CCN phía Đông Bắc TP. Thanh Hóa

Phường
Long Anh

19,5

19,5

2

CCN phía Bắc TP. Thanh Hóa

Phường
Thiệu Dương

26,6

26,6

3

CCN phía Tây Nam TP. Thanh Hóa

Phường
Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa; xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong, huyện Quảng
Xương

65,0

65,0

4

CCN làng nghề phía Tây TP. Thanh Hóa

Phường
An Hưng

20,0

20,0

II

Thị xã Bỉm Sơn

81,0

81,0

1

CCN Đông Sơn I

Phường
Đông Sơn

45,0

45,0

2

CCN Đông Sơn II

Phường
Đông Sơn

36,0

36,0

III

Huyện Hà Trung

448,2

448,2

1

CCN Hà Phong I

Thị
trấn Hà Trung

10,0

10,0

2

CCN Hà Lĩnh II

Xã
Hà Lĩnh

50,0

50,0

3

CCN Hà Tân

Xã Hà Tân

50,0

50,0

4

CCN Hà Dương

Xã Yên Dương

25,4

25,4

5

CCN Hà Long I


Hà Long

74,8

74,8

6

CCN Hà Long II


Hà Long

74,0

74,0

7

CCN Hà Long
III


Hà Long

74,0

74,0

8

CCN Yên Sơn

Xã
Yến Sơn

60,0

60,0

9

CCN Hà Vinh

Xã Hà Vinh

30,0

30,0

IV

Huyện Nông Cống

262,67

262,67

1

CCN Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

23,0

23,0

2

CCN Tượng Lĩnh


Tượng Lĩnh, Thăng Bình

50,0

50,0

3

CCN Cầu Quan


Trung Chính
, Hoàng Sơn

55,30

55,30

4

CCN liên huyện Vạn Thắng – Yên Thọ


Vạn Thắng, huyện Nông Cống và xã Yên Thọ, huyện Như Thanh

49,87

49,87

5

CCN Tế Nông

Xã Tế Nông

40,0

40,0

6

CCN Tân Thọ

Xã Tân Thọ

44,5

44,5

V

Huyện Triệu Sơn

275,0

510,0

1

CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân
Quyền


Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

70,0

70,0

2

CCN Hợp Thắng I

Xã
Hợp Thng

70,0

70,0

3

CCN Đồng Thắng II


Đồng Th
ng

70,0

70,0

4

CCN Thọ Ngọc I


Thọ Ngọc

50,0

50,0

5

CCN làng nghề Xuân Lộc

Xã
Xuân Lộc

15,0

15,0

6

CCN Hợp Thng
II


Hợp Th
ng

70,0

7

CCN Hợp Thắng III


Hợp Th
ng

70,0

8

CCN Hợp Lý


Hợp Lý

25,0

9

CCN Thọ Ngọc II

Xã
Thọ Ngọc

70,0

VI

Huyện Thọ Xuân

540,0

540,0

1

CCN Xuân Lai


Xuân Lai

75,0

75,0

2

CCN Thọ Minh


Thọ Minh

40,0

40,0

3

CCN Thọ Nguyên


Xuân Hồng

75,0

75,0

4

CCN Xuân Hòa – Thọ Hải


Xuân Hòa, Thọ Hải

75,0

75,0

5

CCN Xuân Tín – Phú Xuân


Xuân Tín, Phú Xuân

75,0

75,0

6

CCN Trường Xuân


Trường Xuân

75,0

75,0

7

CCN Neo


Nam Giang

75,0

75,0

8

CCN Xuân Phú


Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

50,0

50,0

VII

Huyện Yên Định

445,61

445,61

1

CCN Yên Lâm

Xã Yên Lâm

70,0

70,0

2

CCN số 1, thị trấn Quán Lào

Thị
trấn Quán Lào

72,49

72,49

3

CCN Quý Lộc

Xã
Quý Lộc

22,9

22,9

4

CCN số 2, thị trấn Quán Lào

Thị
trấn Quán Lào, xã Định Tăng, Định Liên

72,00

72,00

5

CCN thị trấn Thống Nhất

Thị
trấn Thống Nhất

28,6

28,6

6

CCN Định Công


Định Công

19,4

19,4

7

CCN Định Thành

Xã
Định Thành

40,0

40,0

8

CCN Kiểu

Xã
Yên Trường

50,2

50,2

9

CCN Định Hòa


Định Hòa

70,0

70,0

VIII

Huyện Thiệu Hóa

141,14

141,14

1

CCN số 1 Vạn Hà


Thiệu Phú

17,64

17,64

2

CCN số 2 Vạn Hà


Thiệu Phú

23,5

23,5

3

CCN Hậu Hiền


Minh Tâm

50,0

50,0

4

CCN Ngọc Vũ


Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ

50,0

50,0

IX

Huyện Đông Sơn

112,25

112,25

1

CCN Đông Văn


Đông V
ăn

17,25

17,25

2

CCN Đông Tiến


Đông Tiến

25,0

25,0

3

CCN Đông Ninh

Xã
Đông Ninh

20,00

20,00

4

CCN Đông Phú


Đông Phú

50,0

50,0

X

Huyện Vĩnh Lộc

92,8

92,8

1

CCN Vĩnh Minh


Vĩnh Tân

30,0

30,0

2

CCN Vĩnh Hòa


Vĩnh H
òa

62,8

62,8

XI

TP. Sầm Sơn

25,0

25,0

1

CCN phường Quảng Châu – Quảng Thọ

Phường
Quảng Châu, Quảng Thọ

25,0

25,0

XII

Huyện Quảng Xương

341,8

401,8

1

CCN Tiên Trang


Quảng Lợi, Quảng Lĩnh

50,0

50,0

2

CCN Nham – Thạch


Qu
ng Thạch

16,80

16,80

3

CCN Cống Trúc


Quảng Bình

75,0

75,0

4

CCN Quảng Yên

Xã
Quảng Yên

60,0

60,0

5

CCN Qung Ngọc


Quảng Ngọc

60,0

60,0

6

CCN Quảng Khê – Quảng Chính


Quảng Khê, Quảng Chính

20,0

20,0

7

CCN Tân Trạch


Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong

60,0

60,0

8

CCN Qung Văn


Quảng V
ăn

60,0

XIII

Huyện Hoằng Hóa

334,0

334,0

1

CCN Thái Thắng


Hoằng Thái, Hoàng Thắng

50,0

50,0

2

CCN Hoằng Đông


Hoằng Đông

30,0

30,0

3

CCN Hong Quỳ


Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp

55,0

55,0

4

CCN Phú Quý

Xã Hong Quỳ

74,0

74,0

5

CCN Hoàng Sơn


Ho
ng Sơn

50,0

50,0

6

CCN Đạt Tài


Hoàng Hà, Hoằng Đạt

75,0

75,0

XIV

Huyện Hậu Lộc

433,0

433,0

1

CCN Hòa Lộc

Xã
Hòa Lộc

19,0

19,0

2

CCN Thị trấn Hậu Lộc

Thị
trấn Hậu Lộc

35,2

35,2

3

CCN Châu Lộc


Triệu Lộc

55,8

55,8

4

CCN Tiến Lộc


Tiến Lộc

75,0

75,0

5

CCN Song Lộc I

Xã
Triệu Lộc

75,0

75,0

6

CCN Song Lộc II


Đại Lộc, Triệu Lộc

75,0

75,0

7

CCN Quang Lộc

Xã
Quang Lộc

30,0

30,0

8

CCN Liên Hoa


Liên Lộc, Hoa Lộc

40,0

40,0

9

CCN Thuần Lộc


Thuần Lộc

28,0

28,0

XV

Huyện Nga Sơn

139,4

139,4

1

CCN Tư Sy

Ngã
tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch

15,0

15,0

2

CCN Tam Linh


Nga Mỹ

50,0

50,0

3

CCN Long Sơn


Nga Tân

74,4

74,4

XVI

Huyện Ngọc Lặc

313,0

313,0

1

CCN Cao Lộc Thịnh


Cao Lộc, Cao Thịnh

48,0

48,0

2

CCN Phúc Thịnh


Phúc Thịnh

50,0

50,0

3

CCN Minh Tiến


Minh Tiến

70,0

70,0

4

CCN Ngọc Sơn

Xã
Ngọc Sơn

75,0

75,0

5

CCN Ngọc Trung


Ngọc Trung

70,0

70,0

XVII

Huyện Cm Thủy

94,5

94,5

1

CCN Cẩm Tú

Xã Cm Tú

19,50

19,50

2

CCN Cẩm Châu

Cẩm Châu

25,0

25,0

3

CCN Cm Sơn

Thị
trấn Phong Sơn, xã Cẩm Yên

50,0

50,0

XVIII

Huyện Thạch Thành

195,0

485,0

1

CCN Vân Du I

Xã Thành Tâm

75,0

75,0

2

CCN Vân Du II

Thôn
Vạn Bảo, xã Thành Tâm

50,0

50,0

3

CCN Thạch Bình


Thạch Bình

70,00

70,00

4

CCN Thành Minh

Xã Thành Minh

70,0

5

CCN Thành Tân

Xã Thành Tân

50,0

6

CCN Thạch Sơn


Thạch Sơn

50,0

7

CCN Ngọc Trạo


Ngọc Trạo

50,0

8

CCN Thạch Quảng

Xã
Thạch Quảng

70,0

XIX

Huyện Thường Xuân

220,0

261,4

1

CCN thị trấn Thường Xuân

Thị
trấn Thường Xuân

25,0

25,0

2

CCN Khe Hạ


Luận Thành

50,0

50,0

3

CCN Lương Sơn


Lương Sơn

30,0

30,0

4

CCN Vạn Xuân


Vạn Xuân

30,0

30,0

5

CCN Bát Mọt


Bát Mọt

10,0

10,0

6

CCN Xuân Cao I

Xã Xuân Cao

41,4

7

CCN Xuân Cao II


Xuân Cao

75,0

75,0

XX

Huyện Như Xuân

199,7

199,7

1

CCN Bãi Trành


Xuân B
ình

49,70

49,70

2

CCN Thượng Ninh


Thượng Ninh

35,0

35,0

3

CCN Xuân Hòa


Xuân Hòa

75,0

75,0

4

CCN Thanh Xuân

Xã Thanh Xuân

30,0

30,0

5

CCN Thanh Lâm


Thanh Lâm

10,0

10,0

XXI

Huyện Như Thanh

95,85

95,85

1

CCN Hải Long – Xuân Khang


Hải Long, Xuân Khang

48,85

48,85

2

CCN Xuân Du


Xuân Du

17,0

17,0

3

CCN Xuân Phúc


Xuân Phúc

30,0

30,0

XXII

Huyện Lang Chánh

95,0

95,0

1

CCN Lý Ải


Đồng Lương, thị trấn Lang Chánh

20,0

20,0

2

CCN Bãi Bùi


Quang Hi
ến

75,0

75,0

XXIII

Huyện Bá Thước

177,8

177,8

1

CCN Thiết ng


Thiết
ng

50,0

50,0

2

CCN Điền Trung


Điền Trung

54,5

54,5

3

CCN Cành Nàng

Thị
trấn Cành Nàng

55,0

55,0

4

CCN Lâm Xa

Thị
trấn C
ành Nàng

18,3

18,3

XXIV

Huyện Quan Hóa

23,4

23,4

1

CCN Xuân Phú


Phú Nghiêm

20,5

20,5

2

CCN Nam Động

Xã
Nam Động

23,4

23,4

XXV

Huyện Quan Sơn

50,0

50,0

1

CCN Trung Hạ


Trung Hạ

20,0

20,0

2

CCN Cửa khẩu Na Mèo

Xã
Na Mèo

20,0

20,0

3

CCN Mường Mìn


Mường M
ìn

10,0

10,0

PHỤ LỤC XIII

PHÂN ÁN PHÂN VÙNG
MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày
27 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên
vùng

I

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt

1

Vùng lõi các di sản thiên nhiên, gồm: VQG Bến En, một phần VQG Cúc
Phương trên địa phận Thanh Hóa: khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân
Liên; các khu bảo vệ c
nh quan Đn
Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm R
ng; 02
khu bảo t
n Loài và sinh cảnh: Sến
Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo t
n quy
hoạch khác.

2

Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn
hóa Hàm Rồng: Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành
phố Thanh Hóa.

3

Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy
định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa, gồm: Khu
vực thượng nguồn các sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt và các
hồ chứa thủy điện khác.

4

Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30
phường thuộc thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và
6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn.

5

Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và
di tích lịch sử.

II

Vùng hạn chế phát thải

1

Vùng đệm các khu bảo tồn

2

Vùng ngoại thành thành phố Thanh
Hóa (4 xã), thành phố Sầm Sơn (3 xã) và thị xã Bỉm Sơn (01 xã), các khu đô
thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu
đô thị phát triển công nghiệp và thuộc KKT Nghi Sơn mở rộng.

3

Khu vực phát triển du lịch: khu du
lịch văn hóa Hàm Rồng, khu du lịch Hải Hòa – thị xã Nghi Sơn; khu du lịch
Nghi Sơn; khu du lịch Sầm Sơn – Hoằng Hóa; khu du lịch Thành Nhà Hồ; khu du
lịch Lam Kinh, khu du lịch sinh thái Bến En; khu du lịch Nga Sơn; khu du lịch
Pù Luông: khu du lịch Cửa Đặt – Xuân Liên.

4

Khu vực rừng ngập mặn tại các
huyện: Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa; rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự
nhiên trên núi đất.

5

Hành lang bảo vệ tài nguyên nước
khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp
nước sinh hoạt).

III

Vùng môi trường khác

Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh
không thuộc danh mục liệt kê tại mục I, II

PHỤ LỤC XIV

PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021
– 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)

TT

Khu
vực quy hoạch

Số
lượng khu

Diện
tích dự kiến (ha)

I

Mỏ đá làm vật liệu xây dựng
thông thường

187

3.976,71

1

Thị xã Bm Sơn

3

54,7

2

Huyện Hà Trung

20

248,91

3

Huyện Nga Sơn

4

23

4

Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn

1

30

5

Huyện Đông Sơn

3

20,4

6

Huyện Triệu Sơn

4

8,45

7

Thị xã Nghi Sơn

17

278,3

8

Huyện Nông Cống

4

21,05

9

Huyện Như Thanh

21

386,4

10

Huyện Như Xuân

14

681

11

Huyện Thường Xuân

7

38,74

12

Huyện Thiệu Hóa

5

23,2

13

Huyện Yên Định

7

346,2

14

Huyện Vĩnh Lộc

12

185,13

15

Huyện Thọ Xuân

1

1

16

Huyện Thạch Thành

5

21,4

17

Huyện Cẩm Thủy

13

142,68

18

Huyện Ngọc Lặc

14

196,72

19

Huyện Lang Chánh

2

7

20

Huyện Bá Thước

8

296,74

21

Huyện Quan Sơn

5

175,24

22

Huyện Quan Hóa

8

194,3

23

Huyện Mường Lát

9

596,15

II

Các mỏ khoáng sản nhỏ lẻ do Bộ
Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép

13

148,8182

1

Huyện Bá Thước

1

25,4

2

Huyện Như Xuân

1

39,294

3

Huyện Ngọc Lặc

5

18,9457

4

Huyện Lang Chánh

1

33,0505

5

Huyện Quan Sơn

1

10,5

6

Huyện Thạch Thành

1

1,66

7

Huyện Cẩm Thủy

2

15,468

8

Huyện Quan Hóa

1

4,5

III

Các mỏ đất làm vật liệu xây dựng
thông thường

233

2.470,87

1

Thị xã Bm Sơn

12

58,769

2

Huyện Hà Trung

20

167,003

3

Huyện Nga Sơn

2

3,2

4

Huyện Hậu Lộc

7

84,71609

5

Huyện Hong
Hóa

4

24,797

6

Huyện Đông Sơn

3

16,5

7

Huyện Quảng Xương

1

2,76

8

Thị xã Nghi Sơn

30

577,7284

9

Huyện Vĩnh Lộc

17

168,107

10

Huyện Yên Định

8

90,483

11

Huyện Thọ Xuân

21

192,059

12

Huyện Triệu Sơn

21

120,1146

13

Huyện Thạch Thành

28

285,7547

14

Huyện Ngọc Lặc

2

8,89

15

Huyện Bá Thước

1

20

16

Huyện Cẩm Thủy

6

84,478

17

Huyện Lang Chánh

3

12,53

18

Huyện Như Thanh

16

234,4245

19

Huyện Quan Hóa

1

7,562

20

Huyện Như Xuân

4

36,9492

21

Huyện Thường Xuân

3

34,06

22

Huyện Nông Cống

22

237,603

23

Huyện Quan Sơn

1

2,381

IV

Các mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây
dựng thông thường

124

571,6611

1

Huyện Mường Lát

7

11,256

2

Huyện Quan Hóa

9

19,84

3

Huyện Quan Sơn

11

5,42

4

Huyện Bá Thước

5

19,66

5

Huyện Cm Thủy

14

83,0151

6

Huyện Lang Chánh

6

2,17

7

Huyện Ngọc Lặc

10

8,11

8

Huyện Vĩnh Lộc

9

61,81

9

Huyện Yên Định

5

34,69

10

Huyện Thường Xuân

10

5,72

11

Huyện Thọ Xuân

8

83,96

12

Huyện Thạch Thành

7

4,48

13

Huyện Thiệu Hóa

11

141,75

14

Thành phố Thanh Hóa

3

62,45

15

Thị xã Nghi Sơn

5

17,3

16

Huyện Nga Sơn

3

10.800
m

17

Huyện Hậu Lộc

1

2.200
m

PHỤ LỤC XV

CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày
27 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Ch tiêu

Diện
tích hiện trạng năm 2020 (ha)

Diện
tích đến năm 2030 (ha)

Tỷ
lệ (%)

TỔNG
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

1.111.471,36

1.111.471,36

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

916.467,07

894.325,36

80,46

Trong
đ
ó
:

1.1

Đất trồng lúa

LUA

139.551,23

122.053,00

10,98

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước

LUC

125.036,76

120.162,00

10,81

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

45.709,56

47.655,88

4,29

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

159.591,99

160.469,00

14,44

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

82.706,44

82.073,00

7,38

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

410.420,41

391.212,00

35,20

Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên

RSN

154.580,59

141.620,00

13,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

171.344,72

202.990,00

18,26

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

CQP

5.695,68

10.994,00

0,99

2.2

Đất an ninh

CAN

3.735,15

4.017,00

0,36

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

1.039,55

6.045,00

0,54

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

464,87

3.271,20

0,29

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1.140,34

3.053,80

0,27

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

4.336,33

5.952.95

0,54

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

3.789,69

4.722,26

0,42

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh

DHT

63.355,50

68.271

6,14

Trong đó:

Đất giao thông

DGT

35.781,02

38.989,09

3,51

Đt thủy lợi

DTL

13.890,17

13.917,06

1,25

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

894,13

1.157,26

0,10

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

313,49

479,00

0,04

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo

DGD

1.892,07

2.266,53

0,20

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1.183,21

1.691,90

0,15

Đất công trình năng lượng

DNL

2.662,06

3.290,99

1,25

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

31,42

52,00

0,00

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

48,00

0,00

Đất cơ sở tôn giáo

TON

166,15

220,25

0,02

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

5.590,92

5.767,69

0,52

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

409,55

697,23

0,06

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

263,85

669,41

0,06

2.9

Đất danh lam thng cảnh

DDL

219,37

320,78

0,03

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

49.009,76

40.925,41

3,68

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

7.496,79

22.826,46

2,05

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

528,50

574,52

0,05

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp

DTS

160,87

160,72

0,01

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

3

Đất chưa sử dụng

DCS

23.659,57

14.156,00

1,27

4

Đất khu kinh tế

KTT

106.000

9,53

5

Đất đô thị

KĐT

106.885

9,62

PHỤ LỤC XVI

DANH
MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH THANH HÓA VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)

TT

Tên
dự án

Dự
kiến địa điểm đầu tư

I

Lĩnh
vực công nghiệp

1

Tổ hợp hóa dầu và sản xuất vật liệu
nhựa mới

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

2

Tổ hợp dự án luyện ferocrom và sản
xuất các sản phẩm thép các bon, thép không gỉ và 01 nhà máy nhiệt điện

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

3

Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử,
máy tính

KCN
Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

4

Trung tâm điện khí LNG Thanh Hóa

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

5

Nhà máy bao bì và túi xách siêu thị

KCN
Bỉm Sơn, TX. Bỉm Sơn, Thanh Hóa

6

Nhà máy điện mặt trời kết hợp trồng
cây dược liệu


Yên Mỹ, huyện Nông Cống, Thanh Hóa

7

Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

8

Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y
tế

KCN
Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

9

Nhà máy sản xuất methanol và các
sản phẩm từ methanol

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

10

Nhà máy sản xuất nhựa đường

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

11

Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

12

Tổ hợp giấy và năng lượng

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

13

Dự án số 2 và dự án số 3 – Tổ hợp
hóa chất Đức Giang

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

14

Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial
(Giai đoạn 2,3)

KCN
Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

15

Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết
bị điện tử

CCN
Thiệu Hóa hoặc KKT Nghi Sơn hoặc KCN phía Tây TP. Thanh Hóa

16

Nhà máy sản xuất Ethanol và dầu
thực vật Nghi Sơn

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

17

Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I


Phú Lâm, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

II

Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ
tầng

1

Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du
lịch nghỉ dưỡng, công – nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân

Huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

2

Đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN số 4
– Nghi Sơn

KCN
số 4, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

3

Trung tâm Logistics Bắc Trung Bộ và
hạ tầng khu công nghiệp số 6

KCN
số 6, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

4

Hạ tầng khu công nghiệp điện tử

KCN
số 17, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

5

Xây dựng khu đô thị trung tâm KKT
Nghi Sơn

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

6

Cảng tổng hợp Long Sơn tại KKT Nghi
Sơn


Hải Thượng, Hải Hà, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

7

Hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh

Tại
các CCN đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

8

Kho cảng xăng dầu nội địa Nghi Sơn

Cảng
biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

9

Bến cảng và tổng kho hóa chất

Cảng
biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

10

Cảng Nghi Sơn và Trung tâm Logistics

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

11

Mở rộng Đại lộ Lê Lợi

TP.
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa

12

Xây dựng cảng Quảng Châu

TP.
Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

13

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

14

Hệ thống xử lý nước thải KKT Nghi
Sơn

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

15

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN thực
phẩm tỉnh Thanh Hóa

Huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

16

Hạ tầng khu công nghiệp Ngọc Lặc,
huyện Ngọc Lặc


Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

17

Đại lộ Bắc sông Mã

TP.
Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa

18

Đường nối TP. Thanh Hoá với các
huyện phía Tây của tỉnh Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa; các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Ngọc Lặc

19

Đại lộ Nam sông Mã giai đoạn II

TP.Thanh
Hóa, TP. Sầm Sơn, huyện Quảng Xương

20

Đường Vạn Thiện – Bến En

Huyện
Nông Cống, Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

21

Đường Bến En – Bến Sung

Huyện
Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

22

Đường từ TP. Thanh Hóa đi các xã
Định Công, Định Thành, huyện Yên Định

TP.
Thanh Hóa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

23

Đường vành đai 3 TP. Thanh Hoá

Huyện
Hoằng Hóa, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

24

Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ
217B

Huyện
Vĩnh Lộc, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

25

Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Hà
Long, huyện Hà Trung


Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

26

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng Khu công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ Đồng Vàng

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

27

Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Lưu
Bình, huyện Quảng Xương

Huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

28

Dự án bến cảng và khu sản xuất ca
nô, vật tư, thiết bị phục vụ ngành an ninh

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

29

Đường giao thông kết nối QL 47C với
đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

Huyện
Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

30

Khu xử lý chất thải rắn huyện Thọ
Xuân


Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

31

Nhà máy xử lý nước thải tập trung,
thành phố Sầm Sơn,

TP.
Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

32

Hệ thống xử lý nước thải tập trung
KKT Nghi Sơn

KKT
Nghi Sơn

33

Hệ thống thoát nước và thu gom, xử
lý nước thải TP. Thanh Hóa

TP
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

34

Nhà máy và hệ thống cung cấp nước
sạch cho dân cư khu vực phía Bắc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Thị
xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

35

Xây dựng 04 khu tái định cư tập
trung tại bản Cang, xã Mường Chanh và bản Kéo Té, xã Nhi Sơn, huyện Mường
Lát: bản Muống, xã Sơn Thủy và bản Bon, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn, tỉnh
Thanh Hóa

Huyện
Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

36

Dự án xây dựng cơ sở vật chất,
doanh trại và trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

Tại
TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Bỉm Sơn, huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc, tỉnh
Thanh Hóa

37

Khu bến Lạch Sung

Huyện
Nga Sơn, Hậu Lộc

38

Đường giao thông kết nối đường Hồ
Chí Minh (điểm đầu tại xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) với
Quốc lộ 6 (tại xã Phong Phú huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình)

Các
huyện Ngọc Lặc, Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.

39

Dự án đầu tư xây dựng Khu ươm tạo
công nghệ và Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa

Phường
Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa

40

Dự án đầu tư Nâng cao khả năng kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

Phường
Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa

41

Dự án đầu tư trụ sở làm việc Trung
tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo Thanh Hóa

Phường
Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

42

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh
Hóa

Phường
Đông Cương, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

43

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn


Hải Nhân. TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá

44

Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên
khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa

Phường
Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

45

Trung Dịch vụ việc làm Thanh Hóa
(cơ sở 2)

TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

46

Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Thanh
Hóa


Xuân Phú, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

47

Nâng cấp, mở rộng QL217 đoạn từ QL1
đến đường Hồ Chí Minh

Các
huyện Hà Trung, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

48

Cầu Cẩm Vân

Huyện
Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

49

Đường Vạn Thiện, Nông Cống – Quảng
Lợi, Quảng Xương

Các
huyện Quảng Xương, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

50

Đường Quang Trung – Nga Vịnh

TX.
Bỉm Sơn: các huyện Nga Sơn, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

51

Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích
Lam Kinh) với QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ)

Các
huyện Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

52

Đường nối QL47 – QL15 – QL217

Các
huyện Thường Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

53

Đường nối QL47 tại Dân Lực, Triệu
Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại

Các
huyện Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương; TP Thanh Hóa

54

Đường nối QL47C với QL1 đoạn từ
huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương

Các
huyện Nông Cống, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

55

Đầu tư kết cấu hạ tầng Cảng hàng
không Thọ Xuân

Huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

56

Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao
qua địa bàn tỉnh

Các
huyện Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nông Cống, Như Thanh; TX. Bỉm
Sơn. TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

57

Bến LNG khu bắc Nghi Sơn mở rộng

TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

58

Khu container Long Sơn

TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

59

Khu bến container số 2 cầu cảng 3
4,5 (Gang thép)

TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

60

Tuyến đường Vành đai 2 (giai đoạn
hoàn chỉnh theo quy hoạch)

TP.
Thanh Hóa, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

61

Đầu tư nâng cấp đường đô thị.503

TP.
Thanh Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

62

Đầu tư nâng cấp các tuyến đường kết
nối từ QL.1, QL.45, QL.47B (kéo dài) đến các Ga: Văn Trai, Khoa Trường,
Trường Lâm, Thanh Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Thị Long

TP.
Thanh Hóa, TX. Nghi Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

63

Đầu tư xây dựng mới các cảng thủy
nội địa gồm: Cảng Sông Lèn, Cảng Nga Bạch, Cảng Hoằng Lý, Cảng Lạch Trường và
một số cảng khác phù hợp với quy hoạch được duyệt

Các
địa phương trên địa bàn tỉnh

64

Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các
tuyến đường kết nối với các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn)

Các
huyện Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa

65

Xây dựng cảng Quảng Nham – Hải Châu

Huyện
Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn

66

Các khu đô thị

TP.
Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Nghi Sơn, TX. Bỉm Sơn và các huyện Hoằng Hóa,
Quảng Xương, Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

III

Lĩnh vực du lịch

1

Khu du lịch phía Đông đường ven
biển huyện Quảng Xương

Huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ

Huyện
Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

3

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị di tích khảo cổ Hang Con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành

Huyện
Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

4

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Lam
Kinh

Huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

5

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà
Triệu

Huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

6

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

Phường
Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

7

Nhà hát nghệ thuật truyền thống
Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

8

Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

9

Công viên văn hóa xứ Thanh

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

10

Trung tâm Văn hóa – Điện ảnh tỉnh

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

11

Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

12

Trung tâm đào tạo vận động viên Bắc
Miền Trung

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

13

Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng
sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En

Thị
trấn Bến Sung và các xã Hải Long, Xuân Thái, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

14

Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ


Yên Mỹ, huyện Nông Cống; xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Phú
Sơn, TX. Nghi Sơn
, tỉnh Thanh Hóa

15

Khu du lịch sinh thái Xuân Liên


Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm, Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hóa

16

Khu đô thị sinh thái, du lịch ven sông

Phường
Quảng Cư, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

17

Khu du lịch Hoằng Phụ


Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

18

Khu nghỉ dưỡng Cẩm Lương, Cẩm Thủy


Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

19

Khu du lịch sinh thái Trường Lâm

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

20

Khu du lịch sinh thái Đảo Mê

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

21

Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn
quốc tế

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

22

Hà Long Golf & Resort, Nông
nghiệp công nghệ cao

Huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

23

Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng
tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương


Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

24

Khu di tích lịch sử Núi Nưa – Đền
Nưa – Am Tiên


Tân Ninh, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

IV

Lĩnh vực nông nghiệp

1

Dự án HTKT khu nông nghiệp công
nghệ cao Lam Sơn – Sao Vàng

Huyện
Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

2

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
sản phẩm từ cây luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu

Huyện
Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

3

Đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp
công nghệ cao

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

4

Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến
dứa và hoa quả, gắn với vùng nguyên liệu

Huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

5

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
sản phẩm từ cây nứa, vầu gắn với phát triển vùng nguyên liệu

Huyện
Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

6

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
rau, củ, quả gắn với vùng nguyên liệu

Huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

7

Dự án nuôi trồng thủy sản bằng
lồng, bè trên vùng biển đảo Hòn Mê

TX.
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

8

Tổ hợp chế biến thịt lợn

KKT
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

9

Hệ thống thủy lợi đập Cẩm Hoàng
trên sông Mã, tỉnh Thanh Hóa

Huyện
Vĩnh Lộc và huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

10

Hệ thống thủy lợi cấp nước tưới khu
vực ven đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa

Các
huyện Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa

11

Nâng cấp hệ thống kênh Bái Thượng
(kênh Chính và kênh Nam)

Các
huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

12

Xây dựng trạm bơm Báo Văn

Huyện
Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

13

Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn II)

Huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

14

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu
thủy sông Hoàng

Các
huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

15

Nạo vét, sửa chữa cải tạo hệ thống
tiêu sông Lý

Các
huyện Quảng Xương, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

16

Cụm trạm bơm tiêu Lưu – Phong –
Châu, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

17

Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu (đê bên
tả đoạn từ K0-K34+100, đê bên hữu đoạn từ K10+750-K50)

Huyện
Thọ Xuân, Thiệu Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

18

Tu bổ, nâng cấp, xử lý các trọng
điểm xung yếu tuyến đê tả sông Mã đoạn từ cầu Hoàng Long đến Cửa Hới

Huyện
Hoằng Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

19

Trạm bơm Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

20

Đê sông Càn

Huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

21

Hồ chứa nước Làng Giẻ, xã Vân Am,
huyện Ngọc Lặc

Huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

22

Trạm bơm Yên Tôn, huyện Vĩnh Lộc


Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

23

Dự án Tăng cường khả năng tiêu
thoát lũ vùng Bắc Thanh Hóa

Các
huyện Hà Trung và Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

V

Lĩnh vực y tế

1

Bệnh viện Nhi TW phân hiệu Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

2

Trung tâm y tế

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

3

Bệnh viện Chấn thương – Chỉnh hình

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

4

Bệnh viện Lão Khoa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

5

Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

6

Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc
tế Việt Nga

TP.
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của
các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai
đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân
đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

PHỤ LỤC XVII

DANH
MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)

TT

Tên
bản đồ

Tỷ
lệ

1

Bản đồ vị trí và các mối quan hệ
của tỉnh Thanh Hóa với các khu vực

1/1.000.000

2

Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên

1/100.000

3

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ
thống an sinh xã hội

1/100.000

4

Bản đồ hiện trạng phát triển kinh
tế – xã hội

1/100.000

5

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ
thống đô thị nông thôn

1/100.000

6

Bản đồ hiện trạng phát triển y tế

1/100.000

7

Bản đồ hiện trạng phát triển văn
hóa, thể thao

1/100.000

8

Bản đồ hiện trạng phát triển giáo
dục và đào tạo giáo dục nghề nghiệp

1/100.000

9

Bản đồ hiện trạng phát triển khu
kinh tế, khu công nghiệp

1/100.000

10

Bản đồ hiện trạng phát triển cụm
công nghiệp

1/100.000

11

Bản đồ hiện trạng phát triển dịch
vụ thương mại

1/100.000

12

Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch

1/100.000

13

Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử –
văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê

1/100.000

14

Bản đồ hiện trạng phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải

1/100.000

15

Bản đồ hiện trạng phát triển mạng
lưới cấp điện

1/100.000

16

Bản đồ hiện trạng viễn thông thụ
động

1/100.000

17

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ
thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải

1/100.000

18

Bản đồ hiện trạng quản lý chất thải
rắn và nghĩa trang

1/100.000

19

Bản đồ hiện trạng phát triển kết
cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi

1/100.000

20

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2020

1/100.000

21

Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng

1/100.000

22

Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải

1/100.000

23

Bản đồ phương án phát triển hệ
thống an sinh xã hội

1/100.000

24

Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị nông thôn 2025

1/100.000

25

Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị nông thôn 2030

1/100.000

26

Bản đồ phương án phát triển hệ
thống y tế

1/100.000

27

Bản đồ phương án phát triển văn
hóa, thể thao

1/100.000

28

Bản đồ phương án phát triển giáo
dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp

1/100.000

29

Bản đồ phương án phát triển khu
kinh tế, khu công nghiệp

1/100.000

30

Bản đồ phương án phát triển cụm
công nghiệp

1/100.000

31

Bản đồ phương án phát triển dịch vụ
thương mại

1/100.000

32

Bản đồ phương án phát triển du lịch

1/100.000

33

Bản đồ phương án phát triển hệ
thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải

1/100.000

34

Bản đồ phương án phát triển mạng
lưới cấp điện tỉnh Thanh Hoá

1/100.000

35

Bản đồ phương án phát triển mạng
lưới viễn thông thụ động

1/100.000

36

Bản đồ phương án phát triển hệ
thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2025

1/100.000

37

Bản đồ phương án phát triển hệ
thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2045

1/100.000

38

Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản – Mỏ đá, mỏ khoáng sản nhỏ lẻ

1/100.000

39

Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản – Mỏ đất san lấp, đất đắp đê, đất
sét gạch

1/100.000

40

Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản – Mỏ cát sỏi, bãi tập kết

1/100.000

41

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu (Bản đồ vị trí quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa)

1/100.000

42

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu (Bản đồ đa dạng sinh học)

1/100.000

43

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu (Bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai)

1/100.000

44

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu (Bản đồ phân vùng môi trường tỉnh)

1/100.000

45

Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2021 – 2030

1/100.000

46

Bản đồ quy hoạch không gian biển
tỉnh Thanh Hóa

1/100.000

47

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện
số 01: Thành phố Thanh Hóa – Thành phố Sầm Sơn – Đông Sơn – Quảng Xương –
Hoằng Hóa

1/25.000

48

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện số 01: Thành phố Thanh Hóa – Thành phố Sầm Sơn – Đông Sơn –
Quảng Xương – Hoằng Hóa

1/25.000

49

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện
số 2: Thường Xuân – Thọ Xuân – Yên Định – Triệu Sơn – Thiệu Hóa

1/25.000

50

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện số 2: Thường Xuân – Thọ Xuân – Yên Định – Triệu Sơn – Thiệu
Hóa

1/25.000

51

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện
số 3: Bỉm Sơn – Hà Trung – Hậu Lộc – Nga Sơn – Thạch Thành – Vĩnh Lộc

1/25.000

52

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn – Hà Trung – Hậu Lộc – Nga Sơn – Thạch Thành –
Vĩnh Lộc

1/25.000

53

Bản đồ hiện trạng quy hoạch xây
dựng vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn – Nông Cống – Như Thanh – Như Xuân

1/25.000

54

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn – Nông Cống – Như Thanh – Như Xuân

1/25.000

55

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện
số 5: Quan Sơn – Bá Thước – Quan Hóa – Mường Lát – Lang Chánh – Ngọc Lặc –
Cẩm Thủy

1/25.000

56

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện số 5: Quan Sơn – Bá Thước – Quan Hóa – Mường Lát – Lang Chánh
– Ngọc Lặc – Cẩm Thủy

1/25.000

57

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Hoằng Hóa

1/25.000

58

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Thiệu Hóa

1/25.000

59

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Hậu Lộc

1/25.000

60

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Nga Sơn

1/25.000

61

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Quảng Xương

1/25.000

62

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Vĩnh Lộc

1/25.000

63

Phương án quy hoạch xây dựng vùng
huyện Ngọc Lặc

1/25.000

64

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Thường Xuân

1/25.000

65

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Thọ Xuân

1/25.000

66

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Hà Trung

1/25.000

67

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Nông Cống

1/25.000

68

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Triệu Sơn

1/25.000

69

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Yên Định

1/25.000

70

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Thạch Thành

1/25.000

71

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Cẩm Thủy

1/25.000

72

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Lang Chánh

1/25.000

73

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Như Xuân

1/25.000

74

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Như Thanh

1/25.000

75

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Bá Thước

1/25.000

76

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Quan Hóa

1/25.000

77

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Quan Sơn

1/25.000

78

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Mường Lát

1/25.000

79

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị
Thanh Hóa

1/25.000

80

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị
Sầm Sơn

1/25.000

81

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị
Bỉm Sơn

1/25.000

82

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị
Nghi Sơn

1/25.000

83

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực công nghiệp

1/100.000

84

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực du lịch

1/100.000

85

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng

1/100.000

86

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp

1/100.000

87

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực y tế

1/100.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh


Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

479

Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch Thanh Hóa thời kỳ 2021 …

Chọn văn bản so sánh thay thế:

NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN

Văn bản bị thay thế

Văn bản thay thế


Nội dung sửa đổi, hướng dẫn

Chú thích:

Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.

= Nội dung thay
thế tương ứng;

=
Không có nội dung thay thế tương ứng;

= Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;

= Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.

 

Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.

Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

FILE ATTACHED TO DOCUMENT

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Itriip - Soạn thảo văn bản nhanh
Logo
Register New Account
Đăng nhập để theo dõi và nhận thưởng
Reset Password