HỘI ĐỒNG THẨM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 36/QĐ-HĐTĐQH |
Hà Nội ngày 24 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA THỜI KỲ
2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số
274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ
lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số
295/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 – 2030 tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên
Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH PHÓ THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-HĐTĐQH ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia)
1. Mục đích
Cụ thể hóa tiến độ, các bước
triển khai thực hiện công tác thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch bảo vệ môi
trường); phân công trách nhiệm với các bộ, ngành và địa phương (thông qua thành
viên hội đồng thẩm định) trong quá trình thẩm định quy hoạch.
2. Tiến độ và phân công thực
hiện
Các nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến
tiến độ, phân công thực hiện như sau:
Thời gian |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan/cá nhân thực hiện |
Cơ quan/cá nhân phối hợp |
20/5/2023 – 25/5/2023 |
Gửi hồ sơ Quy hoạch đến các |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
Cơ quan lập quy hoạch/Đơn vị |
25/5/2023 – 18/6/2023 |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
18/6/2023 – 20/6/2023 |
Tổng hợp ý kiến của các thành |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
Cơ quan lập quy hoạch |
20/6/2023 – 30/6/2023 |
Tổ chức họp Hội đồng thẩm |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
– Thành viên Hội đồng thẩm |
30/6/2023 – 05/7/2023 |
Dự thảo báo cáo thẩm định, |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
– Thành viên Hội đồng thẩm – Cơ quan lập quy hoạch |
05/7/2023 – 15/7/2023 |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
15/7/2023 – 25/7/2023 |
Hoàn thiện, trình Chủ tịch |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
Cơ quan lập quy hoạch |
25/7/2023 – 10/8/2023 |
Chỉnh sửa, bổ sung, hoàn |
Cơ quan lập quy hoạch |
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch |
10/8/2023 – 15/8/2023 |
Kiểm tra hồ sơ quy hoạch do |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
Cơ quan lập quy hoạch |
15/8/2023 – 27/8/2023 |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Thành viên Hội đồng thẩm định |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
27/8/2023 – 30/8/2023 |
Tổng hợp ý kiến rà soát hồ sơ |
Cơ quan thường trực Hội đồng |
|
3. Nhiệm vụ, trách nhiệm các
thành viên Hội đồng thẩm định
– Các thành viên Hội đồng có
trách nhiệm:
+ Nghiên cứu hồ sơ trình thẩm
định quy hoạch, chuẩn bị ý kiến góp ý bằng văn bản tại cuộc họp của Hội đồng
thẩm định;
+ Thẩm định các nội dung của
quy hoạch theo quy định Điều 32 Luật Quy hoạch, trong đó nghiên cứu, tham gia ý
kiến đối với các nội dung liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành,
đơn vị được cử đại diện và tham gia ý kiến đối với các vấn đề liên quan khác
của quy hoạch nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của Quy hoạch;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Hội đồng thẩm định và Thủ trưởng cơ quan về nội dung công việc được Chủ
tịch Hội đồng thẩm định giao nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những ý kiến tham gia đối với Quy hoạch;
+ Phối hợp với cơ quan thường
trực Hội đồng thẩm định quy hoạch rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý
kiến thẩm định trong hồ sơ, tài liệu quy hoạch trước khi hồ sơ, tài liệu quy
hoạch được đóng dấu xác nhận;
+ Thành viên phản biện nghiên
cứu, đánh giá và báo cáo Hội đồng thẩm định toàn bộ nội dung quy hoạch; thực
hiện trách nhiệm và quyền hạn theo Điều 35 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ;
+ Tham gia đầy đủ các phiên họp
của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập;
+ Thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại mục 2 bản Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng
thẩm định giao.
– Các thành viên Hội đồng có
quyền:
+ Yêu cầu cơ quan thường trực
hội đồng cung cấp các hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
+ Bảo lưu ý kiến của mình.
4. Quyền và trách nhiệm của Cơ
quan thường trực hội đồng
– Thực hiện theo Điều 34 Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và các nhiệm vụ
được phân công tại mục 2 bản Kế hoạch này.
– Chuẩn bị nội dung, chương
trình họp Hội đồng thẩm định; mời họp và chuẩn bị tài liệu và phương tiện phục
vụ các cuộc họp Hội đồng thẩm định.
– Đôn đốc các thành viên Hội
đồng thẩm định triển khai công tác thẩm định theo nhiệm vụ được giao.
– Tổng hợp các nội dung có ý
kiến khác nhau liên quan đến ngành, địa phương trong quá trình thẩm định, báo
cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
5. Sửa đổi, bổ sung đối với Kế
hoạch tổ chức thẩm định
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch
tổ chức thẩm định thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn
bản và gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC
CÁC
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BẢN NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 36/QĐ-HĐTĐQH ngày 24 tháng 5 năm 2023
của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia)
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỒ SƠ
QUY HOẠCH
– Thành phần, danh mục hồ sơ:
Nhận xét về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ quy hoạch.
– Nhận xét, đánh giá chung về
các phần và nội dung các phần trong hồ sơ quy hoạch (nếu có).
– Kết luận: đủ điều kiện hay
chưa đủ điều kiện để nhận xét, đánh giá.
II. NHẬN XÉT CỤ THỂ VỀ NỘI
DUNG QUY HOẠCH
1. Nhận xét, đánh giá thẩm định
chung về nội dung quy hoạch theo quy định tại các điều quy định trong Luật Quy hoạch,
trong đó:
– Việc thẩm định sự phù hợp với
nhiệm vụ lập quy hoạch căn cứ theo Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
– Việc thẩm định tuân thủ quy
trình lập quy hoạch căn cứ quy định tại Điều 16 của Luật Quy hoạch.
– Việc thẩm định sự phù hợp của
quy hoạch với quy định pháp luật căn cứ khoản 5 Điều 25 Luật Quy hoạch, Điều 25
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Nhận xét, đánh giá chi tiết
về nội dung quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước của bộ/cơ quan ngang bộ
mà thành viên Hội đồng là đại diện.
3. Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ quy hoạch (nếu có).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Điều kiện để tổ chức phiên
họp thẩm định:
□ đủ điều kiện
□
chưa đủ điều kiện
2. Thông qua quy hoạch:
□ thông qua
□
không thông qua
3. Một số kiến nghị khác (nếu
có).