ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 572/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 23 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày
24/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành quy định về tổ chức quản
lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các
loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1159/TTr-SGTVT ngày 18/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/5/2023 và bãi bỏ Quyết định số 1077/QĐ-UBND
ngày 26/11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 01 thủ tục
hành chính đặc thù trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH Trương Hải Long |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ /QĐ-UBND NGÀY / /2023 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIA LAI)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
01 |
1.008862 |
Cấp biển hiệu hành nghề vận |
Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND |
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
1. Tên TTHC: Cấp biển
hiệu hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy,
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
a) Trình tự thực hiện.
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến (https://dichvucong.gialai.gov.vn) tới
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn nơi mình
đăng ký hoạt động (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
Bước 2. Công chức/nhân
viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh và chuyển tới
cơ quan có liên quan để giải quyết (sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ
sơ được ghi trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân
tra cứu tình trạng giải quyết thủ tục hành chính).
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác thì công chức/nhân viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu
rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
– Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức/nhân viên tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
Bước 3. Trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả,
công chức thuộc UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và thực hiện cấp biển hiệu theo quy
định.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).
* Thời gian nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngay nghỉ,
lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
(https://dichvucong.gialai.gov.vn) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ.
Bao gồm các loại giấy tờ
(xuất trình bản chính để đối chiếu) sau:
– Đơn đăng ký tham gia hoạt
động vận chuyển hành khách, hàng hóa (theo mẫu);
– Bản sao Giấy đăng ký xe
của tổ chức, cá nhân; Trường hợp xe không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá
nhân thì phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê xe bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu của xe hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– 02 ảnh màu 2×3 chụp chưa
quá 06 tháng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu
tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các
loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
g) Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Kết quả: Biển hiệu
(thẻ) hành nghề vận chuyển hành khách hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe
mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Không.
m) Căn cứ pháp lý: Quyết
định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành quy
định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, mô
tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách hàng hóa trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành quy
định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Gia Lai.
* Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
(Mẫu
đơn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……………….,
ngày……….tháng……….năm…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
–
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI …………………………….(1)
–
BẰNG XE ………………………………………………………….(2)
Kính
gửi: UBND phường /xã/thị trấn)………………………… (3)
Tôi tên là
:…………………………………………………….năm
sinh………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú
:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện
nay:…………………………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân :……………………………………
cấp ngày: ……………………….
tại:…………………………………………………………………………………………………………….
Đăng ký tham gia kinh doanh vận
tải ………………………………………………(1)
bằng xe
…………………………………………………………………………………………………(2)
Tôi cam đoan chấp hành đúng quy
định của Nhà nước trong quá trình tham gia hoạt động vận chuyển hành khách,
hàng hóa.
|
Người đăng ký
|
Ghi chú:
(1) : Ghi hành khách, hàng hóa.
(2) : Ghi xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh.
(3) : Ghi phường/xã/thị trấn
nơi đăng ký cấp thẻ (biển hiệu) hoạt động.